– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 4 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N3 theo giáo trình 耳から覚える N3 文法.
– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N3:
- #16: ~ から ~ にかけて:từ ~ đến ~, trong suốt ~ (chỉ phạm vi về thời gian và không gian)
- #17: ~だらけ:toàn là ~, đầy ~ (theo hướng không tốt)
- #18: ~おかげ: nhờ có ~ (mang ý nghĩa tốt)
- #19: ~せい:tại ~ (mang ý nghĩa xấu)
- #20: ~とおり(に) / どおり(に):theo như, giống như ~
Clip bài học:
Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.
Nội dung bài học:
#16: ~ から ~ にかけて:từ ~ đến ~, trong suốt ~
- Chỉ phạm vi về thời gian và không gian.
- Cách sử dụng tương tự với『~ から ~ まで』nhưng không xác định giới hạn một cách chính xác bằng, vì thế được sử dụng trong trường hợp nêu lên một cách ước chừng về một khoảng thời gian hoặc không gian nào đó.
- このあたりでは、4月から5月にかけていろいろな花が咲く。
→ Ở vùng này từ tháng 4 đến tháng 5 hoa nở nhiều. - 台風の影響で、昨夜(さくや)から今朝にかけて、激(はげ)しい雨が降り続いた。
→ Vì ảnh hưởng của bão nên suốt từ tối hôm qua đến sáng nay, mưa lớn vẫn tiếp tục. - この植物は九州北部から中部にかけて見られる。
→ Loại thực vật này thì từ vùng bắc của Kyushuu đến vùng trung bộ đều có thể thấy.
#17: ~だらけ:toàn là ~, đầy ~ (theo hướng không tốt)
- ほこりだらけの部屋 / 泥(どろ)だらけのくつ
→ Phòng toàn bụi / giày đầy bùn. - 数学の答案は間違いだらけだった。
→ Bài trả lời môn toán toàn là sai.
#18: ~おかげ: nhờ có ~ (mang ý nghĩa tốt)
- 仕事が早く済んだのは、友達が手伝ってくれたおかげだ。
→ Công việc đã hoàn thành nhanh, nhờ có sự giúp đỡ của bạn bè. - 医療技術の進歩のおかげで平均寿命が伸びた。
→ Nhờ có sự tiến bộ của kỹ thuật y học nên tuổi thọ trung bình đã được tăng lên.
#19: ~せい:tại ~ (mang ý nghĩa xấu)
~せい:tại ~ (mang ý nghĩa xấu)
- あの人のせいでみんなが迷惑している。
→ Tại thằng đó mà làm phiền mọi người quá. - 景気が悪いせいでボーナスが減った。
→ Vì tình hình kinh tế yếu kém nên tiền thưởng đã bị giảm.
~せいか:có lẽ vì ~ (dùng khi không thể nói rõ, nhưng nguyên nhân có thể là abc, xyz,…)
- 気のせいか、最近父は元気がないようだ。
→ Không biết có phải do tưởng tượng không mà dạo này thấy bố không khỏe. - 年のせいか、このごろ物忘れがひどい。
→ Có lẽ vì tuổi tác hay sao mà dạo này hay quên quá.
#20: ~とおり(に) / どおり(に):theo như, giống như ~
- Đối với động từ thể từ điển(辞書形) hay thể た(タ形) + とおり.
- Đối với danh từ thì có 2 dạng sau:
- 想像(そうぞう) / 予想(よそう) / 計画 / 指示(しじ) / 命令(めいれい) / 希望(きぼう) / 望み(のぞみ) + どおり
- ご覧(ごらん) / 御存じ(ごぞんじ) / 御承知(ごしょうち) / お聞き + のとおり
- 外国語だと、なかなか思ったとおりに話すことができない。
→ Nếu là ngoại ngữ thì mãi mà chẳng nói được những điều giống như đã nghĩ. - 勉強がなかなか予定どおりに進まない。
→ Mãi mà không học theo như dự định được.