– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 2 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N2 theo giáo trình 耳から覚える N2 文法.
– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N2:
- #6: ~ものだ / ものではない : diễn tả sự việc hiển nhiên, mệnh lệnh nhẹ nhàng
- #7: ~ないものか / ないものだろうか : Chẳng lẽ ~ (biểu thị nguyện vọng)
- #8: ~ばかりか : không chỉ ~ (= ばかりでなく)
- #9: ~ばかりだ : toàn ~ (theo chiều hướng -)
- #10: ~上(に) : không chỉ ~ mà còn ~, thêm vào đó là ~
Clip bài học:
Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.
Nội dung bài học:
#6: ~ものだ / ものではない : diễn tả sự việc hiển nhiên, mệnh lệnh nhẹ nhàng
① Ý nghĩa: diễn tả những điều tự nhiên, mệnh lệnh nhẹ nhàng.
- 「名前を呼ばれたら、返事ぐらいするものだ」
→ Khi được gọi tên thì tự nhiên sẽ trả lời lại. - 「悪いことをしたら謝るもんだ」
→ Nếu mà làm điều gì đó xấu, tôi sẽ xin lỗi. - 「お年寄りには席を譲るものですよ」
→ Bạn nên nhường chỗ cho người lớn tuổi đó.
② Ý nghĩa: nhớ về điều gì đó xảy ra trong quá khứ.
- 若いころはよく親に反抗したものだ。
→ Khi còn trẻ rất hay phản kháng lại cha mẹ. - 学生時代、試験の前日になると眠れなかったものだ。
→ Thời học sinh, thường trước ngày thi thì không thể ngủ được.
③ Ý nghĩa: biểu thị cảm tình, tình cảm, cảm xúc.
- 日本へ来てもう1年になる。時がたつのは本当に早いものだ。
→ Đến Nhật cũng đã một năm rồi. Thời gian thấm thoát, thật là nhanh quá… - 貧しかった昔と比べれば、今は本当にいい世の中になったものだ。
→ So với ngày xưa túng thiếu, thì bây giờ thật sự xã hội đã tốt hơn rất nhiều.
#7: ~ないものか / ないものだろうか : Chẳng lẽ ~ (biểu thị nguyện vọng)
- 世界中の平和になる日が来ないものだろうか。
→ Chẳng lẽ ngày toàn thế giới hòa bình không đến hay sao. - いつも原田選手に負けている。何とかして勝てないものか、作戦を考えているところだ。
→ Lúc nào cũng để thua tuyển thủ Harada. Chẳng nhẽ không thắng được hay sao, suy nghĩ phương án tác chiến. - 1日が30時間にならないものかなあ。そうすれば、好きなことができるのに。
→ Một ngày không thể thành 30 tiếng được sao!!? Nếu như thế thì sẽ làm được biết bao nhiêu việc mình thích.
#8: ~ばかりか : không chỉ ~ (= ばかりでなく)
- 女王は美しいばかりか心も優しかった。
→ Hoàng hậu không chỉ xinh đẹp mà tấm lòng cũng nhân hậu nữa. - この野菜はビタミンが豊富な(/である)ばかりか、がんを予防する働きもする。
→ Loại rau này không chỉ giàu vitamin, mà còn có tác dụng phòng ngừa ung thư nữa.
#9: ~ばかりだ : toàn ~ (theo chiều hướng -)
- 年を取ると記憶力は衰えるばかりだ。
→ Càng nhiều tuổi, trí nhớ lại càng sa sút, yếu đi. - せっかく覚えた日本語も、使わなければ忘れていくばかりだ。
→ Mãi mới nhớ được tiếng Nhật, nếu mà không dùng thì toàn là quên thôi.
#10: ~上(に) : không chỉ ~ mà còn ~, thêm vào đó là ~
- 今日は曇っている上に風が強いので、とても寒く感じられる。
→ Hôm nay, vì trời không chỉ nhiều mây, mà còn gió mạnh nữa, nên cảm thấy lạnh quá. - 「昨日はごちそうになった上、おみやげまでいただき、ありがとうございました」
→ Hôm qua không chỉ được anh chiêu đãi, lại còn được tặng quà nữa, cảm ơn anh rất nhiều.