– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 3 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N3 theo giáo trình 耳から覚える N3 文法.
– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N3:
- #11: 使役形(しえきけい)を使った表現:Cách sử dụng thể Sai khiến
- #12: 自動詞を使った表現:Cách sử dụng Tự động từ
- #13: ~み: Biến tính từ thành danh từ (thiên về cảm giác, cảm xúc) ~
- #14: ~のではないだろうか / ~のではないかと思う:chẳng phải là ~ hay sao
- #15: 縮約形(しゅくやくけい):Một số cách nói ngắn, biến âm
Clip bài học:
Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.
Nội dung bài học:
#11: 使役形(しえきけい)を使った表現:Cách sử dụng thể Sai khiến
Mang ý nghĩa: Cho phép, bắt ai làm gì đó.
- 子供が習いたいというので、ピアノを習わせることにした。
→ Vì con muốn học, nên đã quyết định cho con học Piano. - 親は子供を水泳教室に行かせます。(Cách dùng với Tự động từ)
→ Bố mẹ bắt con cái đến lớp học bơi. - 親は子供に本を読ませます。(Cách dùng với Tha động từ)
→ Bố mẹ bắt con cái đọc sách.
Mang ý nghĩa: Không có ý định đó, nhưng lại thành kết quả xấu.
- 冷蔵庫に肉があるのを忘れていて、腐(くさ)らせてしまった。
→ Vì để quên thịt trong tủ lạnh lâu, nên nó hư mất.
Mang ý nghĩa: Xin phép ai để được làm điều gì đó.
- すみません、体調が悪いので、早く帰らせてください。
→ Xin lỗi, em bị mệt, cho em về sớm được không? - すみません、体調が悪いので、早く帰らせていただきたいんですが。。。
→ Xin lỗi, em bị mệt, cho em về sớm được không?(Lịch sự hơn mẫu trên) - この仕事は、私にやらせてください。
→ Công việc này hãy để tôi làm cho.
Mang ý nghĩa: Nhận được/Không nhận được sự cho phép của người khác(Vsai khiến ở thể て + もらいます / いただきます / もらえません / いただけません).
- 親にピアノを習わせてもらいました。
→ Tôi được bố mẹ cho phép học Piano. - 親にサッカーをやらせてもらえませんでした。
→ Tôi không nhận được sự cho phép chơi bóng đá từ bố mẹ.
Mang ý nghĩa: Cảm thấy biết ơn, cảm tạ sau khi nhận được điều gì từ ai đó.
- 「今日はすばらしいお話を聞かせていただき、本当にありがとうございます」
→ Hôm nay anh đã cho em nghe một câu chuyện rất tuyệt vời, em thực sự rất cảm ơn anh.
#12: 自動詞を使った表現:Cách sử dụng Tự động từ
Dùng với ý thể hiện bản chất, trạng thái,… của sự vật.
- このかばんは軽くてたくさん入るので、旅行に便利だ。
→ Cái cặp này vừa nhẹ, vừa cho nhiều thứ vào được, đi du lịch tiện ghê. - このマンガはよく売れている。人気があるのだろう。
→ Cuốn Manga này đang bán rất chạy. Có vẻ được yêu thích nhỉ. - この包丁(ほうちょう)はよく切れる。
→ Con dao này thì cắt rất là tốt đấy.
#13: ~み: Biến tính từ thành danh từ (thiên về cảm giác, cảm xúc) ~
- 「お会いできる日を楽しみにしています」
→ Em rất mong đợi ngày được gặp anh.
#14: ~のではないだろうか / ~のではないかと思う:chẳng phải là ~ hay sao
- 道が込んでいる。これでは間に合わないのではないだろうか。
→ Đường tắc thế này. Chẳng phải là không kịp hay sao. - この仕事を6時までに終わらせるのは無理なのではないだろう。
→ Công việc này kết thúc lúc 6 giờ chẳng phải là không thể hay sao. - 彼は犯人ではないのではないかと思う。
→ Anh ấy thì chẳng phải là không phải thủ phạm hay sao.
#15: 縮約形(しゅくやくけい):Một số cách nói ngắn, biến âm
~ている → てる、~でいる → でる- 「すぐ行くから、先に行ってて」
→ Tao đi luôn giờ đây, bọn mày phắn trước đê.
- 「週末までにこの本、読んどいてください」
→ Quyển sách này cho đến tuần sau hãy đọc trước đi.
- そろそろ起きなきゃ遅刻しちゃう。
→ Nếu không nhanh thức dậy, sẽ bị đến trễ đó. - もっと勉強しなきゃ、合格できないだろうな。
→ Nếu không học nữa, không đỗ được N3 đâu
- 「そろそろ帰らなくちゃ。遅くなると母が心配するから」
→ Phải về thôi. Muộn là mẹ lo đó. - もうこんな時間。早く行かなきゃ。
→ Đã giờ này rồi cơ ah. Phải đi nhanh thôi.
[…] Hi, chào các bạn, trong bài này chúng ta sẽ ôn tập bài 3 và bài 4 – Ngữ pháp N3 – Giáo trình 耳から覚える N3 […]
[…] Hi, chào các bạn, trong bài này chúng ta sẽ ôn tập bài 3 và bài 4 – Ngữ pháp N3 – Giáo trình 耳から覚える N3 […]