– Giới thiệu phương pháp học hiệu quả ngữ pháp giáo trình 日本語総まとめ N2 文法 qua các bài học trên blog.
– Trong bài này chúng ta tiếp tục học 5 mẫu ngữ pháp sau:
- #11: 心配でたまらない : Rất ~ (đến mức không chịu nổi)
- #12: ひまでしょうがない・仕方がない : Rất ~ (theo hàm ý bất lực)
- #13: うるさくてかなわない : Rất ~ (khốn đốn, mang ý khó khăn)
- #14: 残念でならない : Rất ~ (tình cảm, cảm xúc)
- #15: 食べないことはない : Không phải là không ~
Mẫu 11: 心配でたまらない : Rất ~ (đến mức không chịu nổi)
Mẫu 11: 心配でたまらない : Rất ~ (đến mức không chịu nổi), very worry
– Cách dùng:
- Diễn tả cảm xúc mạnh đến mức không kiềm chế được, không chịu nổi.
– Cách chia:
Loại từ | Cách chia |
Aい | Bỏ い thay bằng くて + たまらない |
Aな | Bỏ な thay bằng で + たまらない |
N | Thêm trực tiếp でたまらない |
Vたい | Bỏ い thay bằng くて + たまらない |
– Ví dụ:
- 好きでたまらない。:Thích quá không chịu nổi.
- 家族に会いたくてたまらない。(= とても会いたい):Nhớ gia đình không chịu được.
- エアコンを使えないと、暑くでたまらない。:Nếu không thể dùng điều hòa thì nóng không chịu nổi.
Mẫu 12: ひまでしょうがない・仕方がない : Rất ~ (theo hàm ý bất lực)
Mẫu 12: ひまでしょうがない : Rất ~ (theo hàm ý bất lực) , very bored
– Cách dùng:
- Diễn tả cảm xúc rất ~ theo hàm ý bất lực, chịu rồi, bó tay rồi, không còn cách nào khác.
– Cách chia:
Loại từ | Cách chia |
Aい | Bỏ い thay bằng くて + しょうがない・仕方がない |
Aな | Bỏ な thay bằng で + しょうがない・仕方がない |
N | Thêm trực tiếp でしょうがない・で仕方がない |
Vて | Thêm trực tiếp しょうがない・仕方がない |
– Ví dụ:
- そんな方法では、時間がかかってしょうがない。(= とても時間がかかる)
Với phương pháp làm như thế thì rất tốn thời gian. - 今日は寒くてしょうがない:Hôm nay lạnh không chịu được.
Mẫu 13: うるさくてかなわない : Rất ~ (khốn đốn, mang ý khó khăn)
Mẫu 13: うるさくてかなわない : Rất ~ (khốn đốn, mang ý khó khăn)
– Cách dùng:
- Diễn tả cảm xúc rất ~ (khốn đốn, mang ý khó khăn)
- Văn phong cứng(硬い), nên chỉ dùng trong văn viết.
- Diễn tả ý nghĩa theo chiều hướng (-)
– Cách chia:
Loại từ | Cách chia |
Aい | Bỏ い thay bằng くて + かなわない |
Aな | Bỏ な thay bằng で + かなわない |
N | Thêm trực tiếp でかなわない |
– Ví dụ:
- 隣の工事がうるさくてかなわない。(= うるさくて困る):Cái công trường bên cạnh làm ồn ào quá đi.
- 私の家は、駅から遠くて不便でかなわない。:Nhà của tôi vì xa ga, nên bất tiện quá đi mất.
Mẫu 14: 残念でならない : Rất ~ (tình cảm, cảm xúc)
Mẫu 14: 残念でならない : Rất ~ (tình cảm, cảm xúc)
– Cách dùng:
- Diễn tả một cảm xúc, tình cảm nảy sinh một cách tự nhiên mà mình không kiềm nén được, mức độ tình cảm rất cao. Đứng trước thường là những từ chỉ cảm giác, tình cảm, ước muốn.
- Văn phong cứng(硬い), nên chỉ dùng trong văn viết.
– Cách chia:
Loại từ | Cách chia |
Aい | Bỏ い thay bằng くて + ならない |
Aな | Bỏ な thay bằng で + ならない |
N | Thêm trực tiếp でならない |
Vて | Thêm trực tiếp ならない |
– Ví dụ:
- 親友の結婚式に出席できないのが、残念でならない。(= とても残念)
Không thể tham sự được buổi đám cưới của đứa bạn thân tiếc quá đi mất. - うちの猫が亡くなった。悲しくてならない。:Con mèo nhà tôi tèo rồi. Buồn không chịu được.
- 未来のことを心配ではならない。:Tôi lo lắng về tương lai không kìm được.
- 彼はお金が稼げて、世界中を旅行するなんてうらやましくてならない。
Anh ta kiếm được tiền rồi đi du lịch khắp thế giới, thật ghen tị vô cùng :3
Mẫu 15: 食べないことはない : Không phải là không ~
Mẫu 15: 食べないことはない : Không phải là không ~
– Cách dùng:
- Không phải là không ~, Không hẳn là không ~
– Cách chia:
Loại từ | Cách chia |
Aい | Bỏ い thay bằng くない + ことはない |
Aな | Bỏ な thay bằng じゃない + ことはない |
N | Thêm trực tiếp じゃないことはない |
Vない | Thêm trực tiếp ことはない |
– Ví dụ:
- 食べないことはないが、あまり好きじゃない。:Không phải tôi không ăn được mà vì là không thích thôi.
- 「料理、おいしくないの?」ー「いや、おいしくないことはないんだけど、あまりおなかがすいてなくて」。
“Đồ ăn không ngon à?” – “Không, không phải là không ngon mà tôi chỉ không thấy đói lắm.”
Rất ngắn gọn và rõ ràng
Hi. Cảm ơn bạn!