– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 7 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N3 theo giáo trình 耳から覚える N3 文法.
– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N3:
- #31: ~うちに:trong khi ~, trước khi có sự biến đổi thì ~ làm gì đó
- #32: ~を中心に/として/にして:lấy ~ làm trung tâm nói đến
- #33: ~をはじめ / 初めとする:trước tiên là ~, trước hết là ~
- #34: ~に対し(て): đối với ~ (không mang ý nghĩa đối lập)
- #35: ~において:tại ~, ở ~
Clip bài học:
Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.
Nội dung bài học:
#31: ~うちに:trong khi ~, trước khi có sự biến đổi thì ~ làm gì đó
Có 2 ý nghĩa được dùng:
– Trong khi ~ thì trở nên ~
– Trước khi có sự biến đổi thì làm gì đó.
- 映画を持ているうちに、涙が出てきた。いい映画だった。
→ Trong khi xem bộ phim này tôi đã khóc. Quả là một bộ phim hay. - テレビを見ているうちに寝てしまい、試験勉強ができなかった。
→ Trong lúc xem tivi, ngủ xừ nó mất không học ôn thi gì được. - 暗くならないうちに(= 暗くなる前に / 明るいうちに)山を下りたい。
→ Trước khi trời tối, tôi muốn xuống núi. - 祖父は元気なうちにいろいろな所へ旅行したいと言っている。
→ Ông nói trong lúc đang còn khỏe muốn đi du lịch nhiều nơi.
#32: ~を中心に/として/にして:lấy ~ làm trung tâm nói đến
Lấy cái gì đó làm trung tâm, làm thứ quan trọng nhất cho vấn đề được nói đến.
- 駅前を中心に再開発が進められ、新しいビルが次々と建てられている。
→ Trung tâm là trước nhà ga, bắt đầu tái phát triển, các tòa nhà mới đang tiếp tục được xây. - 今日はリサイクルのことを中心にお話したいと思います。
→ Hôm nay, tôi muốn nói chủ yếu về vấn đề tái sử dụng. - A社を中心にしてABC3社の合併計画が進められている。
→ Lấy công ty A làm trung tâm của vấn đề, kế hoạch sát nhập 3 công tyABC đang được tiến hành. - 太陽系の惑星(わくせい)は太陽を中心として回(まわ)っている。
→ Các hành tinh của hệ Mặt trời xoay xung quanh trung tâm là Mặt trời. - 午前中は文法を勉強する。午後は会話をを中心に勉強することになっている。
→ Buổi sáng sẽ học ngữ pháp. Buổi trưa thì học tập trung vào hội thoại.
#33: ~をはじめ / 初めとする:trước tiên là ~, trước hết là ~
– Cách nói đưa ra một cái điển hình để trình bày nội dung. Nêu lên một ví dụ, một thứ tiêu biểu, điển hình rồi sau đó mới nêu lên những cái khác.
– Vì nêu lên một cái điển hình sau đó nêu những cái tương tự nên vế sau thường đi với những từ như「みんな・いろいろ・たくさん・だれも・など・まで」
– Cấu trúc tương tự là「Nをはじめとして」,「Nをはじめとする」
- 最近の携帯電話にはカメラをはじめとして、いろいろな機能がついている。
→ Điện thoại di động gần đây thì trước tiên là camera, và có rất nhiều tính năng khác. - 今年は富士山をはじめ、各地の有名な山に登ろう。
→ Năm nay chúng ta hãy leo các núi nổi tiếng ở các nơi, trước tiên là núi Phú Sĩ.
#34: ~に対し(て): đối với ~ (không mang ý nghĩa đối lập)
- 目上の人に対しては敬語を使わなければならない。
→ Đối với người trên thì phải dùng kính ngữ. - 先生は学生のどんな質問に対しても、丁寧に答えてくれる。
→ Giáo viên thì đối với bất cứ câu hỏi nào của học sinh đều trả lời lịch sự.
#35: ~において:tại ~, ở ~
- 近代工業はヨーロッパにおいて誕生した。
→ Nền công nghiệp hiện đại được sinh ra(bắt nguồn từ) Châu Âu. - 我が社の車は、安全性においてはどこにも負けません。
→ Ô tô của công ty chúng tôi, về(ở) tính năng an toàn thì không thua đâu cả.