– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 21 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N3 theo giáo trình 耳から覚える N3 文法.
– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N3:
- #101: ~ばかりでなく : không chỉ ~ mà còn ~
- #102: ~かけ / かける : đang làm gì giữa chừng ~ (chưa kết thúc)
- #103: ~をこめて : từ tận đáy lòng ~ (chất chứa tình cảm)
- #104: ~わりに(は) : không ngờ ~
- #105: ~くせに : mặc dù ~ (cách dùng như 1 danh từ)
Clip bài học:
Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.
Nội dung bài học:
#101: ~ばかりでなく : không chỉ ~ mà còn ~
- 彼女は英語ばかりでなく、フランス語やドイツ語も話せる。
→ Cô ấy không chỉ nói được tiếng Anh, mà còn có thể nói được các tiếng khác nữa như tiếng Pháp, tiếng Đức. - 「自分のことばかりでなく、人の気持ちも考えなさい」
→ Đừng chỉ nghĩ cho mình, mà hãy nghĩ đến cảm xúc của người khác nữa. - この本はただ面白いばかりでなく、仕事にも役立つ。
→ Quyển sách này không chỉ thú vị, mà còn hữu ích cho công việc nữa. - 文句を言うばかりでなく、解決する方法を考えましょう。
→ Đừng có chỉ phàn nàn không, hãy cùng suy nghĩ cách giải quyết đi.
#102: ~かけ / かける : đang làm gì giữa chừng ~ (chưa kết thúc)
Đang làm gì đó giữa chừng, vẫn chưa xong, chưa kết thúc.
- 「やりかけたことは最後までちゃんとやりなさい」
→ Công việc đang giữa chừng, hãy làm nốt cho nó hoàn chỉnh đi.
■ Động từ bỏ ます + かけ / かける
- 書きかけの手紙 : Bức thư viết giữa chừng.
- 読みかけの本 : Sách đang đọc giữa chừng.
- 食べかけのりんご : Táo đang ăn dở.
#103: ~をこめて : từ tận đáy lòng ~ (chất chứa tình cảm, 込める : chứa đựng)
- 母の誕生日に、心をこめて編んだセーターを面白贈った。
→ Sinh nhật mẹ, gửi tặng mẹ áo len con tự đan từ tận đáy lòng. - 子供たちは平和への祈りを込めて千羽鶴を折った。
→ Bọn trẻ gấp hàng ngàn con hạc giấy, từ tận đáy lòng cầu nguyện cho hòa bình.
#104: ~わりに(は) : không ngờ ~
- 「山田さんは留学経験がないわりに英語の発音がきれいですね」
→ Anh Yamada không đi du học, nhưng không ngờ phát âm tiếng Anh chuẩn thế. - この仕事は大変なわりに給料が安い。
→ Công việc này thì vất vả, nhưng không ngờ mức lương lại thấp như vậy. - 70歳という年齢のわりには、考え方が新しいですね。
→ Đã 70 tuổi rồi mà (không ngờ) cách suy nghĩ của bác ấy tân tiến quá nhỉ.
#105: ~くせに : mặc dù ~ (cách dùng như 1 danh từ)
– Cách dùng như「のに」nhưng mẫu câu này biểu hiện sự trách móc của người nói.
– Vế trước và vế sau có cùng chủ ngữ.
- 母が歌は下手なくせに、マイクを持つと放さない。
→ Mặc dù mẹ hát dở mà cứ giữ micro mãi không rời. - 最近の若者は体は大きいくせに、体力はないようだ。
→ Gần đây thì lớp trẻ người thì to mà chẳng có tý thể lực gì cả.
[…] Hi, chào các bạn, trong bài này chúng ta sẽ ôn tập bài 21 và bài 22(bài cuối) – Ngữ pháp N3 – Giáo trình 耳から覚える N3 […]