– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 20 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N3 theo giáo trình 耳から覚える N3 文法.
– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N3:
- #96: ~れる / られる : tự nhiên, chợt nghĩ về điều gì đó
- #97: ~てたまらない : rất ~ (đến mức không thể chịu nổi)
- #98: ~てならない:rất ~ (tính cảm, cảm xúc)
- #99: ~とか : nghe nói ~
- #100: ~だけ : đến mức ~
Clip bài học:
Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.
Nội dung bài học:
#96: ~れる / られる : tự nhiên, chợt nghĩ về điều gì đó
- この歌を聞くと、子供のころのことが思い出される。
→ Khi nghe bài hát này, lại chợt nhớ về những chuyện thời thơ ấu. - 国から送られてきた荷物を見ると、母のことが思われる。
→ Khi nhìn những gói hành lý mà gửi từ nước mình sang, thì (đột nhiên) lại nhớ đến mẹ.
#97: ~てたまらない : rất ~ (đến mức không thể chịu nổi)
Mẫu câu này thường được sử dụng cùng những từ ngữ diễn tả tâm trạng và cảm giác.
- 会いたくてたまらないのに会えないのはつらい。
→ Rất muốn gặp nhưng không thể gặp em. Thật đau khổ. - クーラーが壊れてしまい、暑くてたまらない。
→ Máy điều hòa hỏng mất rồi. Nóng không chịu nổi. - 彼は生まれたばかりの娘が可愛くてたまらないらしい。
→ Nghe nói con gái mới sinh của anh ấy dễ ghét lắm lun.
#98: ~てならない:rất ~ (tính cảm, cảm xúc)
- 希望どおりの会社に就職でき、嬉しくてならない。
→ Được vào làm ở công ty đúng như nguyện vọng, thích quá đi mất. - 親友の結婚式に出席できないのが、残念でならない。(= とても残念)
→ Không thể tham sự được buổi đám cưới của đứa bạn thân tiếc quá đi mất.
#99: ~とか : nghe nói ~
- 「明日の英語の授業は休みだとか聞いたけど。本当?」
→ Tiết học tiếng Anh ngày mai nghe nói là nghỉ. Phải không nhỉ?. - 先生の話だと、試験の予定が変更になるとか。どうしたんだろう。
→ Như thầy nói thì hình như là lịch kiểm tra đã thay đổi thì phải. Không biết có chuyện gì thế nhỉ?
#100: ~だけ : đến mức ~
- 試験が終わったら、好きなだけ遊びたい。
→ Nếu mà thi xong, muốn chơi đến mức thỏa thích thôi. - 「明日はできるだけ早く来ます」
→ Ngày mai tôi sẽ đến sớm nhất có thể.
■ Ngoài ra, khi ở dạng「~ ば / なら ~ だけ」thì sẽ có ý nghĩa là: càng ~ càng ~ giống với mẫu「 ~ ば ~ ほど」
- 刺身は新鮮なら新鮮だけおいしい。
→ Món Sashimi thì cá càng tươi càng ngon.