– Giới thiệu phương pháp học hiệu quả ngữ pháp giáo trình 日本語総まとめ N2 文法 qua các bài học trên blog.
– Trong bài này chúng ta tiếp tục học 5 mẫu ngữ pháp sau:
- #46: 北へ行くにしたがって : cùng với ~ thì ~ (従う-TUÂN)
- #47: 予定表にしたがい・予定表のとおりに ~ : theo như ~ (従う-TUÂN, 通り-THÔNG)
- #48: 足の向くままに ~ : theo như ~ (= Vるとおりに ~)
- #49: 心配するあまり : Vì quá ~ nên ~, rất ~ (余り-DƯ)
- #50: 寒いわけだ ~ : đương nhiên là ~
Mẫu 46: 北へ行くにしたがって : cùng với ~ thì ~ (従う-TUÂN)
– Cách dùng:
- cùng với ~ thì ~
- Cả vế trước và vế sau đều có những từ thể hiện sự thay đổi như 増える, 減る, 広がる, ~くなる, ~になる, ~てくる,…
– Cách chia:
・ N + にしたがって ~
・ Vる + にしたがって ~
– Ví dụ:
- 北へ行くにしたがって、紅葉(こうよう)は早くなる。
→ Càng đi về phía bắc càng thấy màu mùa thu sớm. - 工業化が進むにしたがって、自然環境の破壊(はかい)が広(ひろ)がった。
→ Cùng với sự tiến triển của công nghiệp hoá, sự phá hoại môi trường tự nhiên ngày càng lan rộng.
Mẫu 47: 予定表にしたがい・のとおりに : theo như ~ (従う-TUÂN, 通り-THÔNG)
– Cách dùng:
- theo như ~, đúng như ~
- Được sử dụng nhiều trong những lời chỉ dẫn, nhận định….
– Cách chia:
・ N / Vる + にしたがい ~
・ Nの / Vる / Vた + とおりに・とおり・とおりだ・とおりにのN ~
・ N + どおりに・どおり・どおりだ・どおりにのN ~
– Ví dụ:
- 予定表にしたがい、学習を進める。
→ Tôi thực hiện việc học theo như bảng kế hoạch (schedule). - 矢印(やじるし)に従って進んでください。
→ Hãy tiến tới theo dấu mũi tên. - この絵どおりに、描いてください。
→ Hãy vẽ theo bức tranh này. - 雪が降ってきた。天気情報どおりだ。
→ Tuyết rơi rồi. Đúng như dự báo thời tiết. - 先生が言ったとおり、試験が難しかった。
→ Đúng như giáo viên đã nói, bài thi khó thật. - 私の言うとおりに、繰り返して言ってください。
→ Hãy lặp lại như tôi đã nói.
Mẫu 48: 足の向くままに : theo như ~ (= Vるとおりに ~)
– Cách dùng:
- theo như ~ (= Vるとおりに ~)
– Cách chia:
・ Vる + ままに
・ Vられる(V bị động) + ままに
– Ví dụ:
- 足の向くままに歩(ある)く。
→ Đi theo hướng bước chân. - セールスマンに言われるままに、契約書にサインをしてしまった。
→ Tôi đã kí vào bản hợp đồng theo như người chào hàng đã nói với tôi.
Mẫu 49: 心配するあまり : Vì quá ~ nên ~, rất ~ (余り-DƯ)
– Cách dùng:
- Vì quá ~ nên ~, rất ~ (余り-DƯ)
- “quá ~ ” điều gì đó vượt quá mức độ, gây ra kết quả không bình thường.
– Cách chia:
・ Nの / Aな / Vる + あまり
- Không dùng với các tính từ chỉ cảm xúc.
- 嬉しさ(うれしさ)のあまり : Quá hạnh phúc, quá vui sướng (X)
- 悲しみ(かなしみ)のあまり : Quá buồn (X)
・ Ôn lại kiến thức: Cách chuyển tính từ い thành danh từ:
- Tính từ い, bỏ い + さ : Thành danh từ có ý cân, đo, đong, đếm được. Ví dụ: 高さ, 重さ,…
- Tính từ い, bỏ い + み : Thành danh từ thiên về cảm xúc. Ví dụ: 嬉しみ, 悲しみ,…
– Ví dụ:
- 心配するあまり、母は寝込んでてしまった。(= 心配しすぎて)
→ Vì quá lo lắng nên mẹ đã ngủ li bì. - 料理の余りHHH。→ phần thức ăn thừa.
- 22 / 5 = 4、余り2NNN。→ 22 chia 5 bằng 4 dư 2.
- ゲームを熱中(ねっちゅう)するあまり、食事をするのを忘れていました。
→ Quá mải chơi game đến mức quên cả ăn.
Mẫu 50: 寒いわけだ : đương nhiên là ~
– Cách dùng:
- đương nhiên là ~
- 「わけだ」 dùng như một danh từ.
- 「わけです」là dạng lịch sự của「わけだ」.
– Cách chia:
Loại từ | Cách chia |
Aい | Thêm わけだ |
Aな | Ghi thêm な + わけだ |
Vthể ngắn / Vている / Vていた / Vられる / Vさせる | Thêm わけだ |
– Ví dụ:
- あ、雪が降ってきた。道理(どうり)で寒いわけだ。(= 寒いのは当然だ)
→ A, tuyết rơi rồi. Thảo nào mà trời lạnh ghê. - 彼はクラスの中で一番賢明なので、いつも一番高い点を取るわけだ。
→ Anh ấy thông minh nhất lớp nên tất nhiên lúc nào cũng được điểm cao nhất rồi. - 5パーセントの値引き(ねびき)というと一万円のものは9.500円になるわけですね。
→ Nếu giảm 5% thì món đồ 10 nghìn yên sẽ còn 9 nghìn 500 yên nhỉ. - 30ページの宿題から、一日に3ページずつやれば10日で終わるわけです。
→ Bài tập có 30 trang, nếu mỗi ngày làm 3 trang thì trong 10 ngày sẽ xong.