– Giới thiệu phương pháp học hiệu quả ngữ pháp giáo trình 日本語総まとめ N2 文法 qua các bài học trên blog.
– Trong bài này chúng ta tiếp tục học 5 mẫu ngữ pháp sau:
- #31: 日本にいる限り(かぎり) : giới hạn, hạn trong ~
- #32: 70歳以上の方に限り : chỉ ~ (mang tính chất giới hạn)
- #33: 女性に限らず男性も : không chỉ ~ mà còn ~
- #34: 忙しくない限り(かぎり) : nếu không ~
- #35: 努力したからこそ : chính vì ~
Mẫu 31: 日本にいる限り : giới hạn, hạn trong ~
– Cách dùng:
- 「A限りB」nghĩa là với điều kiện là A/ trong khi còn là A/ trong phạm vi là A thì B.
– Cách chia:
Loại từ | Cách chia |
1. giới hạn, hạn trong ~ | |
Aい | Aい / Aくない + 限り / 限りは |
Aな | Bỏ な thay bằng である + 限り / 限りは |
N | Thêm trực tiếp である + 限り / 限りは |
Vる / Vない | Thêm trực tiếp 限り / 限りは |
2. chỉ phạm vi ~ | |
Vる / Vた / Vている | Thêm trực tiếp + 限り(かぎり)(では) |
– Ví dụ:
- 日本にいる限り、日本語は必要だ。
→ Chừng nào còn ở Nhật, thì tiếng Nhật còn quan trọng. - A: 彼は独身ですか。- B: 私の知る限りでは、誰かと一緒に住んでいるようですが、結婚はしていないようです。
→ A: Anh ta còn độc thân à? - B: Theo tớ biết (trong phạm vi hiểu biết của tớ) thì hình như anh ta đang sống cùng ai đó còn có vẻ vẫn chưa kết hôn. - 私の調べた限り(では)、 ~。
→ Trong phạm vi điều tra của tôi ~
Mẫu 32: 70歳以上の方に限り : chỉ ~ (mang tính chất giới hạn)
– Cách dùng:
- chỉ ~ (mang tính chất giới hạn)
– Cách chia:
Loại từ | Cách chia | N | Danh từ + に限り / に限って / に限る。 |
・ Thường hay dùng kèm với danh từ chỉ số lượng, khối lượng(数量) hay thời gian(時間), 一回限り.
– Ví dụ:
- 70歳以上の方に限り、入場無料。
→ Chỉ những người trên 70 tuổi mới được vào miễn phí. - 本日に限って、全商品2割引にさせて頂きます。
→ Chúng tôi xin giảm giá 20% cho toàn sản phẩm, chỉ riêng cho ngày hôm nay.
Mẫu 33: 女性に限らず男性も : không chỉ ~ mà còn ~
– Cách dùng:
- Không chỉ (trong giới hạn) ~ mà còn ~
- Tương đương với mẫu câu: Danh từ 1 + だけでなく + Danh từ 2 + も
– Cách chia:
Danh từ 1 + に限らず + Danh từ 2 + も
– Ví dụ:
- 最近は女性に限らず男性も化粧をする。
→ Gần đây thì không chỉ có riêng nữ giới, mà cả nam giới cũng trang điểm nữa. - 水の問題は特定の地域に限らず世界的な問題になるだろう。
→ Vấn đề về nước hẳn không chỉ ở một số khu vực cụ thể, mà nó sẽ trở thành vấn đề toàn cầu.
Mẫu 34: 忙しくない限り : nếu không ~
– Cách dùng:
- nếu không ~
– Cách chia:
Loại từ | Cách chia |
Aい | Bỏ い thay bằng くない + 限り |
Aな | Bỏ な thay bằng でない + 限り |
N | Thêm でない + 限り |
Vない | Thêm trực tiếp 限り |
– Ví dụ:
- 来週、仕事が忙しくない限り、クラス会に参加したい。
→ Tuần sau nếu không bận, em muốn tham gia lớp học - 値段をもう少し下げない限り、売れないと思う。。
→ Nếu không hạ giá xuống một chút nữa thì tôi nghĩ là không thể bán được.
Mẫu 35: 努力したからこそ : chính vì ~
– Cách dùng:
- chính vì ~ (dùng khi muốn nhấn mạnh lý do, nguyên nhân).
– Cách chia:
Loại từ | Cách chia |
1. ~からこそ、~ (hoặc nói ngắn là こそ) | |
V / Aい / Vな / Danh từ (tất cả ở dạng thể ngắn) + からこそ | |
2. ~こそ、~ | |
Aい | Chuyển về thể ば Aければ + こそ |
Aな | Bỏ な, chuyển về thể ば でければ + こそ |
N | Thêm trực tiếp でければ + こそ |
V thể ば | Vば + こそ |
– Ví dụ:
- 努力したからこそ、成功したんです。(= 大変努力したから~)
→ Chính vì sự phấn đấu hết mình mà tôi đã thành công. - あなたこそ私が探していた人だ。。
→ Em chính là người mà anh đã tìm kiếm. - 手伝ってくれたからこそ、仕事が早く出来ましたよ。。
→ Chính nhờ anh giúp đỡ nên tôi mới có thể hoàn thành công việc nhanh đó.