– Giới thiệu phương pháp học hiệu quả ngữ pháp giáo trình 日本語総まとめ N2 文法 qua các bài học trên blog.
– Trong bài này chúng ta tiếp tục học 5 mẫu ngữ pháp sau:
- #6: 申し込みはしたものの・けれど : mặc dù, nhưng ~
- #7: 車はもとより自転車も~ : A là đương nhiên rồi, không những vậy mà B, C cũng…
- #8: 見た目はともかく味は~ : Khoan đề cập tới ~, khoan bàn tới ~
- #9: 旅行は・ならまだしも~ : nếu là ~ thì được, nhưng ~
- #10: 仕事の話はぬきにして : bỏ qua ~
Mẫu 6: 申し込みはしたものの・けれど: mặc dù, nhưng ~
– Cách dùng:
- Mẫu câu này chỉ biểu hiện ý nghĩa trái ngược nhau của hai mệnh đề, chứ không mang ý nghĩa がっかり như のに
– Cách chia:
Loại từ | Cách chia |
Tính từ い | Thể ngắn + ものの・けれど |
Tính từ な | Thêm な + ものの・けれど |
Danh từ | Thêm である + ものの・けれど |
Động từ | Thể ngắn + ものの・けれど |
- Mẫu câu hay sử dụng N + とはいうものの : Tuy… nhưng… (Tuy vậy mà không phải vậy)
- 春とはいうものの、まだ寒いね。Tuy mùa xuân rồi mà trời vẫn lạnh nhỉ.
- 3月とはいうものの、まだまだ寒い日が続きますね。Tuy đã là tháng 3 rồi nhưng những ngày lạnh vẫn còn tiếp diễn nhỉ.
– Ví dụ:
- 申し込みはしたものの、試験を受けるかどうか未定だ。Tuy đã đăng ký rồi, nhưng có dự thi hay không thì chưa biết nữa.(= 申し込んだけれど)
Mẫu 7: 車はもとより自転車も ~ : A là đương nhiên rồi, không những vậy mà B, C cũng ~
– Cách dùng:
- Văn phong cứng(硬い), nên chỉ dùng trong văn viết.
- Dùng để bổ sung ý cho chủ đề của danh từ đứng trước (1 sự việc đương nhiên), tương đương với cách dùng ~はもちろん~も~
– Cách chia:
Danh từ 1 + はもとより+ Danh từ 2 + も
– Ví dụ:
- うちには、車はもとより自転車もないんです。Nhà tôi thì ô tô thì chưa kể đến, xe đạp cũng không có nữa.
- 子供の頃は勉強の塾(じゅく)はもちろん、スポーツの塾も通った(とお.る)。Hồi còn bé việc học là đương nhiên rồi, không những vậy mà còn chơi thể thao nữa.
Mẫu 8: 見た目はともかく味は~ : Khoan đề cập tới ~, khoan bàn tới ~
– Cách dùng:
- Không cần bận tâm/ quan tâm tới A, B mới quan trọng hơn.
– Cách chia:
Danh từ 1 + はともかく + Danh từ 2 + は
Hoặc:
Danh từ 1 + はともかく + Danh từ 2 + が
– Ví dụ:
- 母の料理は見た目はともかく味は美味しい。Thức ăn mẹ nấu chưa bàn tới vẻ bên ngoài, vị rất tuyệt.
- 結果はともかく、最後まで全力を出すことが大切です。 Chưa vội nói đến kết quả, việc nỗ lực hết mình đến cuối cùng mới là quan trọng.
- 彼が行くかどうかはともかく、初めの計画どおり旅行しよう。 Không quan tâm anh ta có đi hay không, cứ đi du lịch theo kế hoạch ban đầu đi.
Mẫu 9: 旅行は・ならまだしも~ : nếu là ~ thì được, nhưng ~ thì có thể một chút
– Cách dùng:
- Nếu là A thì có thể làm được, chứ B thì khó làm được, chỉ có thể 1 chút.
– Cách chia:
- Danh từ + はまだしも~
- Danh từ + ならまだしも~
– Ví dụ:
- 私の英語力では旅行はまだしも、留学なんて無理です。 Vốn tiếng Anh của tôi nếu là đi du lịch thì ok, nhưng để đi du học thì khó quá.
Mẫu 10: 仕事の話は[抜く]ぬきにして : bỏ qua ~
– Cách chia:
- Danh từ + は抜きにして~
- Danh từ + は抜きで~
- Danh từ + は抜きに~
- Danh từ + は抜きのN~
– Ví dụ:
- 皆さん、仕事の話は抜きにして楽しく飲みましょう。 Mọi người bỏ qua chuyện công việc đi, cùng uống nào.
- Danh từ + を抜きにして(は) + Động từ PHỦ ĐỊNH ở thể Khả Năng
- Danh từ + を抜きで(は) + Động từ PHỦ ĐỊNH ở thể Khả Năng
- Danh từ + を抜きに(は) + Động từ PHỦ ĐỊNH ở thể Khả Năng
– Ví dụ:
- 田中さんを抜きで(は)パーティーは始められません。 Chúng ta không thể bắt đầu buổi tiệc mà không có anh Tanaka.
- 私の朝は、コーヒーをぬきにしては、考えられない。 Tôi không thể nghĩ đến buổi sáng của tôi mà không có cà phê.
- 原さんをぬきにして、今回の優勝(ゆうしょう)はなかったと思う。 Nếu không có Hara thì không thể có chiến thắng lần này.