– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 11 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N2 theo giáo trình 耳から覚える N2 文法.
– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N2:
- #51: ~末(に) : sau khi ~, vào cuối ~
- #52: ~を契機に(して) / として : nhận cơ hội ~
- #53: ~を問わず : không liên quan, không quan tâm tới
- #54: ~かのようだ : có vẻ như là ~ (thực tế không phải vậy)
- #55: ~からというと / いえば / いって : theo quan điểm, lập trường ~ (~からすると / すれば / して , ~から見ると / 見れば / 見て)
Clip bài học:
Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.
Nội dung bài học:
#51: ~末(に) : sau khi ~, vào cuối ~
- 長時間の議論の末に、やっと計画が完成した。
→ Sau một thời gian dài nghị luận, cuối cùng đã hoàn thành kế hoạch. - いろいろ迷った末、A大学とB大学を受験することにした。
→ Cuối cùng sau khi không biết thế nào, tôi đã quyết định thi vào trường đại học A và B. - 「これはよく考えた末の結論ですから、変更はあり得ません」
→ Đây là kết luận sau khi đã suy nghĩ kỹ lưỡng, không thể thay đổi.
#52: ~を契機に(して) / として : nhận cơ hội ~
- サッカーの親善試合を契機に、二国間の交流が進んだ。
→ Nhân cơ hội trận bóng đá giao hữu, việc trao đổi song phương của 2 nước cũng đã tiến triển. - バブル崩壊を契機にして自己破産が急増した。
→ Cùng với việc vỡ bong bóng thì sự phá sản cá nhân cũng tăng lên nhanh chóng. - 我が社では海外進出を契機に、留学生の採用を始めた。
→ Công ty chúng tôi, cùng với việc mở rộng ra nước ngoài, đã bắt đầu tuyển dụng du học sinh.
#53: ~を問わず : không liên quan, không quan tâm tới
- A社は学歴(/国籍)を問わず、やる気のある人材を求めている。
→ Công ty A tuyển dụng nhân tài có ý chí làm việc, không quan tâm tới bằng cấp (hay quốc tịch). - この植物園は四季(/季節)を問わずさまざまな花が咲いている。
→ Ở công viên thực vật này, 4 mùa đều có nhiều loại hoa nở.
★ 昼夜を問わず:không kể ngày đêm, 経験の有無を問わず:không quan tâm kinh nghiệm có hay không.
#54: ~かのようだ : có vẻ như là ~ (thực tế không phải vậy)
- 彼の部屋はまるで泥棒に入られたかのように散らかっていた。
→ Phòng của anh ta tung tóe cứ như là có trộm vào vậy. - 9月の終わりだというのに、夏に戻ってきたかのようだ暑さだ。
→ Đã cuối tháng 9 rồi, mà nóng cứ như mùa hè đã quay trở lại. - 母は見てきたかのように事故現場の様子を話した。
→ Mẹ nói về hiện trường vụ tai nạn cứ như là đã chứng kiến ý. - 林君は大金持ちであるかのように、気前よく友達にごちそうした。
→ Nhóc Hayashi lúc nào cũng rộng lượng mời bạn bè cứ như là người giàu vậy.
#55: ~からというと / いえば / いって : theo quan điểm, lập trường ~ (~からすると / すれば / して , ~から見ると / 見れば / 見て)
① Ý nghĩa: theo quan điểm, lập trường
- 親からすれば門限があれば安心だろうが、子供の立場からいえばそれは不自由だ。
→ Theo quan điểm của cha mẹ nếu có giờ đóng cửa (giờ giới nghiêm) thì sẽ yên tâm, nhưng đối với bọn trẻ thì điều đó là mất tự do. - 消費者からすると値段は安ければ安いほどいい。
→ Đứng trên lập trường của người tiêu dùng thì giá càng rẻ càng tốt.
② Ý nghĩa: nếu nói về phương diện nào đó thì ~
- 収入からと言えば今の仕事のほうが良いが、将来性を考えて転職することにした。
→ Nếu nói về thu nhập thì công việc hiện tại là tốt nhưng nghĩ về tương lai tôi đã quyết định chuyển việc.
③ Ý nghĩa: căn cứ, phán đoán ~
- 現在の景気の状況から見て、これ以上失業率が上がることはないだろう。
→ Với tình hình kinh tế hiện tại thì từ này về sau tỉ lệ thất nghiệp có khả năng là không tăng. - 私の経験から言えば、旅先では生水は飲まないほうがいいです。
→ Theo kinh nghiệm của tôi thì ở những nơi du lịch không nên uống nước lã thì hơn.
[…] Hi, chào các bạn, trong bài này chúng ta sẽ ôn tập bài 11 và bài 12 – Ngữ pháp N2 – Giáo trình 耳から覚える N2 […]