– Giới thiệu phương pháp học hiệu quả ngữ pháp giáo trình 日本語総まとめ N2 文法 qua các bài học trên blog.
– Trong bài này chúng ta sẽ bắt đầu series học nhanh với 4 bài ngữ pháp 1, 2, 3, 4 theo giáo trình 日本語能力試験 N2 文法.
#1: さびしげ : Có vẻ ~ (dạng như cách nói của ~そう)
- 彼女は何か言いたげだった。
→ Em ý có vẻ muốn nói j đó.
#2: 忘れっぽい : Có vẻ ~ ((-) của みたい)
- 年を取ると、忘れっぽくなる。 (= よく忘れるようになる)
→ Người lớn tuổi/người già thì có vẻ hay quên.
#3: 疲れ気味(ぎみ): hơi hơi ~, có vẻ ~, có chút gì đó ~
- 残業続きで、疲れ気味だ。 (= ちょっと疲れている)
→ Tăng ca hoài, nên thấy hơi mệt.
#4: 病気がち : (-) có chiều hướng ~(nhiều), có khuynh hướng ~
- 彼は子供の頃病気がちだった。 (= 病気になることが多かった)
→ Anh ấy khi còn bé hay đau ốm.
#5: 帰れるもんなら・ものなら : nếu có thể ~
- 帰れるものなら、今すぐ国へ帰りたい。
→ Nếu có thể về được thì tôi muốn về nước ngay.
#6: 申し込みはしたものの・けれど : mặc dù, nhưng ~
- 申し込みはしたものの、試験を受けるかどうか未定だ。(= 申し込んだけれど)
→ Tuy đã đăng ký rồi, nhưng có dự thi hay không thì chưa biết nữa.
#7: 車はもとより自転車も~ : A là đương nhiên rồi, không những vậy mà B, C cũng…
- うちには、車はもとより自転車もないんです。
→ Nhà tôi thì ô tô thì chưa kể đến, xe đạp cũng không có nữa.
#8: 見た目はともかく味は~ : Khoan đề cập tới ~, khoan bàn tới ~
- 母の料理は見た目はともかく味は美味しい。
→ Thức ăn mẹ nấu chưa bàn tới vẻ bên ngoài, vị rất tuyệt.
#9: 旅行は・ならまだしも~ : nếu là ~ thì được, nhưng ~
- 私の英語力では旅行はまだしも、留学なんて無理です。
→ Vốn tiếng Anh của tôi nếu là đi du lịch thì ok, nhưng để đi du học thì khó quá.
#10: 仕事の話はぬきにして : bỏ qua ~
- 皆さん、仕事の話は抜きにして楽しく飲みましょう。
→ Mọi người bỏ qua chuyện công việc đi, cùng uống nào.
#11: 心配でたまらない : Rất ~ (đến mức không chịu nổi)
- 家族に会いたくてたまらない。(= とても会いたい)
→ Nhớ gia đình không chịu được.
#12: ひまでしょうがない・仕方がない : Rất ~ (theo hàm ý bất lực)
- 今日は寒くてしょうがない
→ Hôm nay lạnh không chịu được.
#13: うるさくてかなわない : Rất ~ (khốn đốn, mang ý khó khăn)
- 隣の工事がうるさくてかなわない。(= うるさくて困る)
→ Cái công trường bên cạnh làm ồn ào quá đi.
#14: 残念でならない : Rất ~ (tình cảm, cảm xúc)
- 親友の結婚式に出席できないのが、残念でならない。(= とても残念)
→ Không thể tham sự được buổi đám cưới của đứa bạn thân tiếc quá đi mất.
#15: 食べないことはない : Không phải là không ~
- 食べないことはないが、あまり好きじゃない。
→ Không phải tôi không ăn được mà vì là không thích thôi.
#16: 覚えられないこともない : Không phải là không ~
- 毎日、漢字を4つか5つかなら、覚えられないこともない。
→ Mỗi ngày, nếu là 4-5 chữ kanji thì không phải là không thể nhớ.
#17: 言わないで(・ずに)はいられない : Không thể không ~
- 態度の悪い店員に、一言文句を言わないではいられなかった。
→ Với nhân viên có thái độ warui thì không thể không phàn nàn được.
#18: 帰らねばならない : phải ~ ( ~ないといけない)
- ビザが切れたので、国に帰らねばならない。
→ Vì visa hết hạn, nên phải về nước.
#19: 忘れてはならない : cấm/ không được làm gì ~
- 失敗を人のせいにしてはなりません。
→ Không được đổ lỗi thất bại cho người khác.
#20: 見て(い)られない : không thể ~
- 忙しくて、テレビなんか見て(い)られない。
→ Vì bận nên đến tivi cũng không thể xem được.