– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 5 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N3 theo giáo trình 耳から覚える N3 文法.
– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N3:
- #21: ~について / つき:về ~
- #22: ~に関し(て):liên quan ~
- #23: ~に比べ(て): A so với B thì sao đó
- #24: ~に加え(て): hơn nữa ~, thêm vào ~, ngoài ra ~
- #25: ~に対し(て): đối với ~, đối lập với ~, nhưng ~
Clip bài học:
Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.
Nội dung bài học:
#21: ~について / つき:về ~
- 私は大学で日本の歴史について勉強したい。
→ Tôi thích học về lịch sử Nhật Bản ở Đại học. - 「新しい事業計画につき、これかれご説明いてします」
→ Về kế hoạch kinh doanh mới, bây giờ tôi xin được trình bày.
#22: ~に関し(て):liên quan ~
- 「申し込み手続きに関してお伺(うかが)いしたいのですが」
→ Liên quan đến thủ tục đăng ký, tôi muốn hỏi chút. - 「その件に関しましては、後(のち)ほどご説明いてします」
→ Liên quan đến việc đấy, tôi xin giải thích sau.
#23: ~に比べ(て): A so với B thì sao đó
- 昼間に比べて深夜(しんや)は電気料金が安い。
→ So với ban ngày thì đêm khuya tiền điện sẽ rẻ hơn. - 今年は例年(れいねん)に比べ寒さが厳しいそうだ。
→ So với hàng năm thì năm nay có vẻ lạnh hơn nhiều.
#24: ~に加え(て): hơn nữa ~, thêm vào ~, ngoài ra ~
- 今週はいつものテストに加え(くわ)てレポート提出もあり、とても忙しい。
→ Tuần này ngoài việc có test như mọi khi, còn phải nộp báo cáo nữa, bận quá. - 3月に電車賃(ちん)が値上がりしたが、それに加え、4月からはバス代が値上がりするそうだ。
→ Vào tháng 3 thì vé tàu điện đã tăng giá, thêm vào nữa thì nghe nói từ tháng 4 vé xe bus sẽ tăng giá.
#25: ~に対し(て): đối với ~, đối lập với ~, nhưng ~
- あの二人はふたごなのに、兄はおとなしいのに対して、弟はよくしゃべる。
→ 2 thằng đó là anh em sinh đôi vậy mà, đối lập với thằng anh ít nói, thằng em lại nói lắm. - この映画は海外では人気があるのに対して日本国内ではそうではない。
→ Bộ phim này ở nước ngoài thì rất được yêu thích nhưng trong nước Nhật thì không được như thế.