– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 17 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N3 theo giáo trình 耳から覚える N3 文法.
– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N3:
- #81: ~わけだ : lý do, kết luận ~
- #82: ~わけがない : tuyệt đối không ~, đương nhiên không ~ (= はずがない)
- #83: ~わけではない : không nhất thiết là ~, không hẳn là ~
- #84: ~わけにはいかない : không thể ~, không được ~
- #85: ~ないわけにはいかない : phải ~
Clip bài học:
Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.
Nội dung bài học:
#81: ~わけだ : lý do, kết luận ~
① Ý nghĩa: nghĩa là ~, chính là ~ (đưa ra kết luận)
- 私は毎日8時間寝ている。つまり、人生の3分の1をベッドで過ごすわけだ。
→ Mỗi ngày tôi ngủ 8 tiếng. Như vậy là tôi dành một phần ba cuộc đời mình trên giường - 消費税は5%だから、1,050円払ったら、50円は税金というわけだ。
→ Vì thuế tiêu dùng là 5%, nên nếu trả 1,050円 thì có nghĩa là tiền thuế là 50円.
② Ý nghĩa: dùng nêu lên lý do ~ (= はずだ)
- (テレビが)つかないわけだ。コンセントが抜けている。
→ Lý do tivi không lên là do chưa cắm điện.
③ Ý nghĩa: giải thích lý do, đưa ra kết quả
- 医学が発達し、乳児死亡率も下がった。それで平均寿命も伸びたわけだ。
→ Với sự phát triển của y học, tỷ lệ trẻ sơ sinh tử vong giảm. Và hơn nữa tuổi thọ trung bình cũng được tăng lên. - おばあさんに道を聞かれて連れて行ってあげたから、遅くなったわけです。
→ Vì bà lão hỏi đường và tôi đã dẫn bà đi thành ra đến bị trễ ạ.
#82: ~わけがない : tuyệt đối không ~, đương nhiên không ~ (= はずがない)
Biểu hiện ý phủ định mạnh của người nói (0%).
- この問題は習っていないのだから、できるわけがない。
→ Bài này chưa học, đương nhiên là không làm được. - 「映画見に行かない?」「そんなに暇なわけないでしょ。試験が近いんだから」
→ Eh, đi xem phim không? – Đương nhiên là không rảnh như thế rồi. Vì sắp đến kỳ thi. - こんなにいい天気なんだから、今日は雨が降るわけがない。
→ Trời đẹp thế này thì hôm nay không lý nào trời lại mưa đâu.
#83: ~わけではない : không nhất thiết là ~, không hẳn là ~
- 日本人が皆、日本文化に詳しいわけではない。
→ Người Nhật thì không hẳn ai cũng biết rõ về văn hóa Nhật. - お金がたくさんあれば幸せというわけではないだろう。
→ Có rất nhiều tiền, nhưng không hẳn là hạnh phúc đâu.
#84: ~わけにはいかない : không thể ~, không được ~
Thực ra khả năng là có thể, nhưng khi xét về tình hình hiện tại thì không thể ~.
- 私は大事な試験があるから休むわけにはいかない。
→ Vì ngày mai tôi có kỳ thi quan trọng nên không thể nghỉ được. - 「今日は車で来たので酒を飲むわけにはいかないんです」
→ Vì hôm nay tôi lái xe ôtô đến, nên không thể uống rượu được.
#85: ~ないわけにはいかない : phải ~
- 行くと約束したからには、行かないわけにはいかないだろう。
→ Đã hứa là sẽ đi thì phải đi. - 彼女が初めて作ってくれた料理だったので、おなかはいっぱいだったが、食べないわけにはいかなかった。
→ Vì là lần đầu tiên người yêu nấu ăn cho, nên dù đã no lắm rùi nhưng vẫn phải ăn >_<.