– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 6 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N2 theo giáo trình 耳から覚える N2 文法.
– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N2:
- #26: ~がたい : khó ~
- #27: ~一方(で) : Đối lại, một mặt. . .mặt khác thì ~
- #28: ~につき : vì ~, với lý do ~ (= ~という理由で)
- #29: ~やら. . .やら : dùng để liệt kê (= ~や…など, ~たり…たり)
- #30: ~の / ものやら:không hiểu là ~ (= か(どうか)分からない)
Clip bài học:
Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.
Nội dung bài học:
#26: ~難い : khó ~
- 彼女のような正直な人がうそをつくとは信じがたい。
→ Người trung thực như cô ấy, khó mà tin lại nói dối. - 古くなっても、このかばんには愛着があって捨てがたい。
→ Dẫu cho là cũ đi nữa, cũng khó mà vứt đi cái cặp yêu mến này. - 耐え難い痛みの中で、救急車の到着を待った。
→ Tôi đợi xe cứu thương đến với nỗi đau không chịu nổi.
#27: ~一方(で) : Đối lại, một mặt. . .mặt khác thì ~
- あの先生は厳しく指導する一方で、学生の相談にもよくのってくれる。
→ Mặc dù giáo viên này hướng dẫn rất nghiêm khắc, nhưng đổi lại là hay nói chuyện chỉ giảng cho học sinh. - 高度経済成長は急速な発展の一方で、深刻な公害問題を引き超こした。
→ Sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng thì cùng với sự phát triển cao độ, nó đã gây ra những vấn đề ô nhiễm nghiêm trọng.
#28: ~につき : vì ~, với lý do ~ (= ~という理由で)
① Ý nghĩa: vì ~, với lý do ~
- 出入り口につき、駐車禁止。(看板)
→ Vì là cửa ra vào nên cấm đỗ xe. (Bảng thông báo) - 本日は定休日につき、休ませていただきます。(張り紙)
→ Vì hôm nay là ngày nghỉ định kỳ nên cửa tiệm đóng cửa. (Giấy dán) - 残高不足につき、引き落としできません。(銀行からのお知らせ)
→ Số dư tài khoản không đủ, nên không thể giao dịch. (Thông báo của ngân hàng)
② Ý nghĩa: Tỷ lệ 割合
- 手数料は書類1通につき300円です。
→ Lệ phí là 300 yên với mỗi tài liệu. - 駅前の駐車場は1時間につき500円かかる。
→ Chỗ đậu xe trước ga, tốn 500 yên một giờ. - この図書館では1回につき5冊まで本が借りられる。
→ Tại thư viện này, mỗi lần được mượn đến 5 quyển. - このポイントカードは、300円につき1個、スタンプを押させていただきます。
→ Thẻ point này, cứ 1 cái 300 yên thì sẽ được đóng dấu.
#29: ~やら. . .やら : dùng để liệt kê (= ~や…など, ~たり…たり)
- 願書を出すときは、証明書を集めるやら書類に書き込むやらで大変だった。
→ Khi nộp đơn, nào là tập hợp giấy chứng minh, ghi thông tin vào giấy tờ,… thật là mệt. - 恋人と別れた。悲しいやら寂しいやらで涙が止まらない。
→ Tôi đã chia tay với người yêu. Vì buồn, đau khổ, nên khóc miết không thôi.
#30: ~の / ものやら:không hiểu là ~ (= か(どうか)分からない)
- 最近は男なのやら女なのやらわからないかっこうの若者かいる。
→ Dạo gần đây, có những đứa ngoại hình không hiểu nó là con trai hay con gái nữa. - 子供が帰ってこない。どこで何をしているのやら。
→ Bé con chưa về nữa. Khổng hiểu là đang làm gì ở đâu. - 「あれ、めがねがない。どこに置いたものやら」
→ Ế, không thấy kính. Không hiểu là để đâu rồi.
★ いつのことやら , 何のことやら
cảm ơn anh nhiều hy vong a sẽ có nhiều kiến thức bổ ích chia sẻ đến mọi người.
Chúc em học tốt nhé!