– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 3 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N2 theo giáo trình 耳から覚える N2 文法.
– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N2:
- #11: ~以上(は) / 上(は) : một khi đã ~ thì ~, chính bởi vì ~ (= からには)
- #12: ~上で : Sau khi (= ~てがら、~あと)
- #13: ~まで : tận, đến tận ~, …mà còn ~
- #14: ~でも : nguyện vọng mạnh, ý chí, mệnh lệnh
- #15: ~ながら(も) : nhưng ~ (~けれども dùng nối câu)
Clip bài học:
Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.
Nội dung bài học:
#11: ~以上(は) / 上(は) : một khi đã ~ thì ~, chính bởi vì ~ (= からには)
- 行くと約束した以上、行かないわけにはいかない。
→ Một khi đã hứa đi, thì phải đi. - 兄が死んだ。こうなった以上は、私が跡を継ぐしかないだろう。
→ Anh trai tôi đã mất. Chính vì điều đó mà có lẽ tôi sẽ thừa kế.
#12: ~上で : Sau khi (= ~てがら、~あと)
① Ý nghĩa: Sau khi ~
- 「家族と相談して上でご返事いたします」
→ Sau khi bàn bạc với gia đình tôi sẽ trả lời. - 実物を見たうえで、買うかどうか決めるつもりだ。
→ Sau khi nhìn thấy vật thật, thì tôi mới quyết định mua hay là không.
② Ý nghĩa: trong trường hợp, trong quá trình, khi ~
- 結婚している女性が働く上で、夫や子供の協力は欠かせない。
→ Phụ nữ kết hôn mà đi làm thì không thể thiếu sự đồng tâm, chung sức của con và chồng. - 外国語を勉強する上で、辞書はなくてはならないものだ。
→ Trong quá trình học ngoại ngữ(/Khi) thì từ điển là thứ không thể thiếu.
#13: ~まで : tận, đến tận ~, …mà còn ~
① Ý nghĩa: tận, đến tận ~
- 親友にまで裏切られた。もうだれも信じられない。
→ Đến tận bạn thân còn phản bội. Không biết tin vào ai nữa. - 50歳になってやった、夢にまで見たパリに行くことができた。
→ Cuối cùng thì năm 50 tuổi, tôi đã có thể đến ngắm Paris như mơ ước.
② Ý nghĩa: mà còn ~ (= ~だけでなく…も)
- 午後になって風はますます強くなり、夕方には雪まで降り出した。
→ Buổi chiều thì gió ngày càng mạnh hơn, và buổi tối tuyết cũng rơi nữa. - この薬は飲んでも効果が無いばかりか、深刻な副作用まで出るそうだ。
→ Loại thuốc này chẳng những uống không có tác dụng, mà còn có tác dụng phụ rất là nghiêm trọng.
③ Ý nghĩa: diễn tả điều gì đó vượt quá phạm vi có thể nghĩ đến (dùng với ý nghĩa phủ định)
- 新しいテレビがほしいが、借金してまで買おうとは思わない。
→ Tôi muốn một cái tivi mới nhưng mà không nghĩ đến chuyện đến mắc nợ để mua đâu. - あのコンサートにはがっかりした。学校をさぼってまで見に行ったのに。
→ Thất vọng buổi hòa nhạc quá. Đã đến bỏ cá học để đi xem vậy mà… (chán vãi >_<)
#14: ~でも : nguyện vọng mạnh, ý chí, mệnh lệnh
- どうしてもこの絵がほしい。借金してでも買たい。
→ Tôi thực sự muốn có bức tranh này. Đến(/Dù có) mắc nợ tôi cũng muốn mua. - この仕事は徹夜してでも完成されろと、上司に命じられた。
→ Công việc này dù có phải thức đến mức xuyên đêm chăng nữa cũng phải hoàn thành, sếp đã ra lệnh rồi.
#15: ~ながら(も) : nhưng ~ (~けれども dùng nối câu)
- 子供たちは文句を言いながらも、後片付けを手伝ってくれた。
→ Bọn trẻ tuy có kêu ca, nhưng sau đó vẫn giúp tôi dọn dẹp. : D - 残念ながら曇っていて、初日の出は見られなかった。
→ Đáng tiếc là trời có nhiều mây và tôi không thể nhìn thấy cảnh bình minh.
[…] Hi, chào các bạn, trong bài này chúng ta sẽ ôn tập bài 3 và bài 4 – Ngữ pháp N2 – Giáo trình 耳から覚える N2 […]