– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 15 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N2 theo giáo trình 耳から覚える N2 文法.
– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N2:
- #71: ~上 : Xét từ quan điểm, lập trường ~
- #72: ~上で : trong, phạm vi ~
- #73: ~まい : Không ~ (diễn đạt sự phủ định mạnh mẽ (nhất định không làm))
- #74: ~ないではいられない / ずにはいられない : không làm không được
- #75: ~に限る :chỉ ~, chỉ… là nhất ~
Clip bài học:
Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.
Nội dung bài học:
#71: ~上 : Xét từ quan điểm, lập trường ~
- 法律上男女平等が、実際にはまだいろいろな差別がある。
→ Đứng trên quan điểm pháp luật nam nữ là bình đẳng, nhưng thực tế vẫn có sự phân biệt đối xử. - あの夫婦は表面上は(= 見かけ上では)仲が良さそうだが、実はそうでもないらしい。
→ Vợ chồng ấy bên ngoài có vẻ thân thiết, nhưng thực tế không phải như vậy.
#72: ~上で : trong, phạm vi ~
- 彼とは仕事の上(で)の付き合いしかない。
→ Tôi với anh ấy chỉ kết hợp trong phạm vi công việc thôi. - 地図の上では近そうに見えたが、実際に歩いてみると遠かった。
→ Trong bản đồ nhìn có vẻ gần, nhưng thực tế nếu đi bộ thì xa phết.
#73: ~まい : Không ~ (diễn đạt sự phủ định mạnh mẽ (nhất định không làm))
① Ý nghĩa: quyết không ~
- もう甘いものは食べまいと思っても、ついつい食べてしまう。
→ Quyết không ăn đồ ngọt thế mà nhỡ ăn xừ mất rồi. - 彼女は涙を見せまいとして横を向いた。
→ Cô ấy quyết không cho thấy rơi nước mắt nên đã quay ngang đi.
② Ý nghĩa: không ~ (mang ý phỏng đoán, ước lượng)
- 彼は昨日とても具合が悪そうだったから、今日のスポーツ大会には来るまい。
→ Nghe nói anh ấy không khỏe từ hôm qua, nên hôm nay đại hội thể thao khả năng là không đến. - この程度の雨なら、川が氾濫する恐れはあるまい。
→ Nếu mà mưa khoảng chừng này thì sông bị tràn bờ là không có đâu.
#74: ~ないではいられない / ずにはいられない : không làm không được
- もう真夜中だったが、心配で電話をしないではいられなかった。
→ Đêm khuya rồi, vì lo lắng nên không gọi điện không được. - 驚いた彼の顔があまりにおかしかったので、失礼だとは思ったが、笑わないではいられなかった。
→ Khuôn mặt ngạc nhiên của anh ấy trông rất buồn cười, dù biết là thất lễ nhưng mà không cười không được. - 兄は最近酒を飲みすぎている。ストレスから飲まずにはいられなかった。
→ Anh trai dạo này uống nhiều rượu quá. Vì stress nên không uống không được.
#75: ~に限る :chỉ ~, chỉ… là nhất ~
① Ý nghĩa: chỉ ~ (= だけ)
- デザイナー募集。経験者に限る。
→ Đang tuyển thiết kế. Chỉ những người có kinh nghiệm. - 65歳以上の方に限る無料です。
→ Chỉ những vị từ 65 tuổi trở lên mới được miễn phí. - 漢字を書く力が落ちているのは、若者に限ったことではない。
→ Khả năng viết chữ Kanji giảm thì không hẳn chỉ có ở người trẻ.
② Ý nghĩa: chỉ cái gì đó ~ là nhất
- 冬は日本酒もいいが、夏はやっぱりビールに限る。
→ Mùa đông thì rượu Nhật cũng được, nhưng mùa hè chỉ có bia là nhất. - スポーツは会場に行って見るに限ると思う。
→ Thể thao thì đi đến sân vân động xem là nhất.