– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 13 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N2 theo giáo trình 耳から覚える N2 文法.
– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N2:
- #61: ~ことから : Vì ~ nên phán đoán là ~, được gọi là ~
- #62: ~ことにする : ai đó có cách cư xử trái với sự thật
- #63: ~ことか / だろう : cảm thán, thở dài (không biết thế nào đây)
- #64: ~ないことには : nếu không thì không (= ~なければ…ない)
- #65: ~というものだ : diễn đạt ý nhấn mạnh điều muốn nói
Clip bài học:
Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.
Nội dung bài học:
#61: ~ことから : Vì ~ nên phán đoán là ~, được gọi là ~
① Ý nghĩa: Vì ~ nên phán đoán là ~
- 音が震えていることから、彼女が緊張していることが分かった。
→ Vì giọng cô ấy run rẩy, nên có thể phán đoán cô ấy đang hồi hộp, lo lắng. - 遺書があったことから、A氏の死は自殺と断定された。
→ Vì có bức di thư, nên cái chết của anh A được kết luận là do tự sát.
② Ý nghĩa: Vì ~ nên được gọi là ~
- その坂は富士山が見えることから富士見坂と呼ばれるようになった。
→ Cái dốc đó có thể thấy được núi Phú Sĩ nên được gọi là Fujimizaka. - 妹は3月に生まれたことから、「弥生」と名付けられた。
→ Em gái tôi sinh vào tháng 3, nên được đặt tên là Yayoi.
③ Ý nghĩa: Vì ~ nên biến đổi, thay đổi ~ (= ~がきっかけで → 変化)
- 日本のアニメを見たことから、日本に関心を持つようになった。
→ Vì xem hoạt hình Nhật, nên quan tâm đến nước Nhật.
#62: ~ことにする : ai đó có cách cư xử trái với sự thật
- 友達に書いてもらった作文を自分が書いたことにする提出つした。
→ Nhờ bạn viết cho đoạn văn, coi như là mình tự viết rồi đem nộp. - ゴミだけ拾って掃除したことにした。
→ Chỉ nhặt rác thôi, coi như đã dọn vệ sinh rồi. - 「今日の話は聞かなかったことにしてください」
→ Coi như là chưa nghe chuyện hôm nay nhé. (thực tế đã nghe) - 妻「会社の高橋さんからお電話よ」ー 夫「今、いないということにしておいてくれ」
→ Vợ: Có điện thoại của anh Takahashi ở công ty đó. ー Chồng: Coi như là anh không có ở đây đi.
#63: ~ことか / だろう : cảm thán, thở dài (không biết thế nào đây)
- 外国での一人暮らしはどんなに寂しいことか。
→ Sống ở nước ngoài một mình. Không biết là buồn thế nào đây. - 我が子が生まれたときは、どんなにうれしかったことか!
→ Khi con được sinh ra, chúng tôi đã hạnh phúc không biết nói thế nào! - 日本へ来て3年、何度国へ帰りたいと思ったことだろう。
→ Đến Nhật đã 3 năm, nhiều lần tôi muốn trở về thăm đất nước.
#64: ~ないことには : nếu không thì không (= ~なければ…ない)
- 議長が来ないことには会議は始められない。
→ Nếu nghị trưởng không đến thì hội nghị không thể bắt đầu. - 実際に会ってみないことには、どんな人か分からないと思う。
→ Thực tế nếu mà không găp thì không biết là người thế nào. - 「テストを受けてもらわないことには、あなたのレベルが分かりません」
→ Nếu mà không làm bài test thì không biết được trình độ của bạn.
#65: ~というものだ : diễn đạt ý nhấn mạnh điều muốn nói
- 初対面なのにあれこれ個人的なことを聞くのは失礼というものだ。
→ Lần đầu tiên gặp mặt mà toàn hỏi suốt toàn thông tin cá nhân… thật là bất lịch sự quá đi mất. - 初恋の人と結婚するなんて、それこそ珍しいというものだ。
→ Kết hôn với người yêu đầu tiên thật là hiếm có đó nha. - 新しい薬の開発にやっと成功した。長年の苦労が報われたというものだ。
→ Cuối cùng đã thành công trong việc phát triển loại thuốc mới. Sự khổ cực trong nhiều năm đã được đền đáp.
[…] Hi, chào các bạn, trong bài này chúng ta sẽ ôn tập bài 13 và bài 14 – Ngữ pháp N2 – Giáo trình 耳から覚える N2 […]