– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 16 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N2 theo giáo trình 耳から覚える N2 文法.
– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N2:
- #76: ~にに限はらず ~ も : Không chỉ mà còn ~ (= だけでなく)
- #77: ~か ~ないかのうちに : ngay lập tức, gần như đồng thời
- #78: ~(か)と思ったら / 思うと : ngay lập tức, gần như đồng thời
- #79: ~に先立って / 先立ち : trước ~, trước khi ~
- #80: ~ずにすむ : không cần làm… cũng tốt (kết thúc)
Clip bài học:
Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.
Nội dung bài học:
#76: ~に限はらず ~ も : Không chỉ mà còn ~ (= だけでなく)
- お申し込みは平日に限はらず、土日でも受け付けております。
→ Đăng ký không chỉ ngày thường, thứ 7, chủ nhật cũng tiếp nhận. - 最近では夏に限はらず、冬でもアイスクリームがよく売れるようだ。
→ Gần đây, không chỉ mùa hè, mùa đông kem bán cũng chạy nữa.
#77: ~か ~ないかのうちに : ngay lập tức, gần như đồng thời
- デパートのドアが開くか開かないかのうちに、待っていた客たちはバーゲン会場に殺到した。
→ Cánh cửa siêu thị vừa mở thì ngay lập tức khách hàng đang chờ ồ ạt đi vào mua hàng giảm giá. - 始業ベルが鳴り終わるか終わらないかのうちに、先生が教室に入ってきた。
→ Tiếng chuông bắt đầu giờ học vừa kết thúc thì ngay lập tức cô giáo vào lớp.
#78: ~(か)と思ったら / 思うと : ngay lập tức, gần như đồng thời
- ラッシュ時には、前の電車は行ったかと思うと、もう次の電車が来る。
→ Vào giờ cao điểm thì chuyến tàu trước vừa đi thì tuyến sau liền tới. - やっと試験が終わったかと思ったら、来週また試験があるそうだ。
→ Cuối cùng cũng đã kết thúc kỳ thi, mà nghe đâu tuần sau lại có bài kiểm tra nữa.
#79: ~に先立って / 先立ち : trước ~, trước khi ~
- 選手団の出発に先立って、激励会が開かれた。
→ Trước khi đoàn vận động viên xuất phát, đã tổ chức buổi lễ động viên khích lệ. - 記者会見に先立ち、講演要旨が配られた。
→ Trước buổi họp báo, tóm tắt bài nói chuyện đã được phát. - 「試合開始に先立ち、国歌を演奏いたします」
→ Trước khi bắt đầu trận đấu, thì đang tấu nhạc quốc ca.
#80: ~ずにすむ : không cần làm… cũng tốt (kết thúc)
- カメラが壊れたが修理できた。新しいのを買わずにすんでよかった。
→ Cái máy ảnh hỏng đã sửa được rồi. Không cần phải mua cái mới tốt quá. - 車で送ってもらったので、雨の中を歩かずにすんだ。
→ Vì tôi được đón bằng xe hơi nên không phải đi bộ dưới mưa.