– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 14 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N2 theo giáo trình 耳から覚える N2 文法.
– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N2:
- #66: ~ものなら : nếu làm được thì muốn làm ~
- #67: ~どころか : diễn tả ý vế sau trái hẳn hoàn toàn với mong đợi hay dự đoán của người nói, người nghe
- #68: ~どころではない : vì lý do ~ nên không thể ~
- #69: ~だけに : vì ~ nên kết quả là đương nhiên
- #70: ~だけあって : vì, quả đúng là, tương xứng ~
Clip bài học:
Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.
Nội dung bài học:
#66: ~ものなら : nếu làm được thì muốn làm ~
① Ý nghĩa: nếu làm được thì muốn làm ~ (thực tế là không được)
- 人生をやり直せるものならやり直したい。
→ Nếu được làm lại cuộc đời này, muốn làm quá. - (病気の子供に対し)代われるものなら代わってやりたい。
→ (Con đang ốm) Nếu có thể thay thế, tôi muốn ốm thay cho con.
② Ý nghĩa: Nếu ~ (= もし ~ たら), kết quả thường nghiêm trọng(大変)
- A先生は時間に厳しい。授業に遅れようものなら教室にも入れてもらえない。
→ Giáo viên A nghiêm khắc về thời gian lắm. Nếu muộn giờ học là không được vào lớp đâu. - 子供の頃、テストの点が悪かろうものなら父に殴られたものだ。
→ Khi còn bé, nếu mà điểm bài kiểm tra thấp, sẽ bị bố đánh.
#67: ~どころか : diễn tả ý vế sau trái hẳn hoàn toàn với mong đợi hay dự đoán của người nói, người nghe
Thường dùng diễn đạt ý than thở, phê phán,… và cũng có thể dùng diễn tả sự ngạc nhiên.
- 勉強が忙しくて、友達と遊ぶどころか、家でテレビを見る時間もない。
→ Bận học, đến thời gian xem tivi ở nhà còn không có nữa là đi chơi với bạn. - のどが痛くて、ご飯を食べるどころか水も飲めない。
→ Đau họng quá, đến nước còn không uống được nói gì chuyện ăn cơm. - 評判の映画を見に行ったのだが、面白いどころか退屈で、途中で帰ってしまった。
→ Đi xem bộ phim được đánh giá cao nhưng mà chẳng có tý thú vị gì, chán quá nên đã bỏ về giữa chừng.
#68: ~どころではない : vì lý do ~ nên không thể ~
- 今日はあまりに忙しくて、食事どころではなかった。
→ Hôm nay bận quá không thể ăn được. - 母が手術をすることになり、心配に勉強どころではない。
→ Vì mẹ phải phẫu thuật, lo lắng không học được. - せっかく旅行に行ったのに病気になってしまい、楽しむどころではなかった。
→ Đã mất công đi du lịch mà lại bị ốm, chẳng tận hưởng được gì cả.
#69: ~だけに : vì ~ nên kết quả là đương nhiên
- 彼は10年も日本にいただけに、日本事情に詳しい。
→ Vì anh ta ở Nhật đã 10 năm, nên hiểu biết chi tiết về nước Nhật (là đương nhiên). - この機種は今一番人気があるだけに、なかなか手に入らないそうだ。
→ Loại máy này bây giờ rất được ưu chuộng, nên mãi mà chưa có(sở hữu) được. - 苦しい試合だっただけに、優勝できてうれしい。
→ Vì đã trải qua một trận đấu khó nhằn, nên tôi rất hạnh phúc khi vô địch.
#70: ~だけあって : vì, quả đúng là, tương xứng ~
- ドイツはビールの本場だけあって、種類が多い。
→ Nước Đức, quả đúng là nhà của bia, nên có rất nhiều loại. - あの店は有名なだけあって、いつもお客さんでいっぱいだ。
→ Cửa hàng đó quả đúng là nổi tiếng, khách lúc nào cũng đông. - あの歌は世界中でヒットしただけあって、歌詞もメロディーもすばらしい。
→ Bài hát đó quả đúng là bản hit trên thế giới, ca từ và giai điệu đều rất tuyệt vời.