– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 12 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N2 theo giáo trình 耳から覚える N2 文法.
– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N2:
- #56: ~もかまわず : không bận tâm đến, không màng đến ~
- #57: ~ぬく : quyết tâm làm đến cùng ~, làm hoàn thành ~
- #58: ~ばかりに : chỉ vì ~
- #59: ~ところを : đang lúc A thì B (dùng các trường hợp biểu thị cảm tạ, nhờ vả, xin lỗi)
- #60: ~たところで : dù có ~ (theo hướng -)(= たとて. . .しても)
Clip bài học:
Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.
Nội dung bài học:
#56: ~もかまわず : không bận tâm đến, không màng đến ~
- 相手の気持ちもかまわず一方的に怒ってしまい、反省している。
→ Đã lỡ đùng đùng tức giận mà không quan tâm đến cảm xúc của người đối diện, nên rất chi là hối hận. - 彼女は雨にぬれるのもかまわず、彼の後を追いかけた。
→ Cô ấy đã đuổi theo sau anh ấy mà không quan tâm bị mưa ướt đẫm.
★ 所かまわずごみを捨てる:Vứt rác tùy tiện
#57: ~ぬく : quyết tâm làm đến cùng ~, làm hoàn thành ~
- 決めたことは最後までやりぬきなさい。
→ Khi đã quyết định điều gì thì hãy làm đến cùng. - 考え抜いた末に、会社を辞めて独立することにした。
→ Sau khi đã suy nghĩ rất kỹ, tôi đã quyết định nghĩ việc ra lập công ty riêng.
★ がんばりぬく:quyết tâm đến cùng
#58: ~ばかりに : chỉ vì ~
- 私が遅刻したばかりに皆に迷惑をかけてしまった。
→ Chỉ vì tôi đến trễ, mà đã làm phiền mọi người. - 背が高いばかりにどこへ行っても目立ってしまう。
→ Chỉ vì chân dài mà đi đâu cũng rất nổi bật. - 兄は無口なばかりによく冷たい人だと誤解されるようだ。
→ Anh trai tôi chỉ vì ít nói mà thường bị hiểu lầm là người lạnh lùng.
#59: ~ところを : đang lúc A thì B (dùng các trường hợp biểu thị cảm tạ, nhờ vả, xin lỗi)
- 「お忙しいところをわざわざ来ていただき、ありがとうございました」
→ Đang lúc anh bận rộn mà phải đến tận đây, cảm ơn anh. - 「お話中のところをちょっと失礼します」
→ Đang lúc anh đang nói chuyện, xin thất lễ ít chút. - 「お休みのところを朝早くからお電話して申し訳ありません」
→ Đang lúc em nghỉ ngơi, anh lại gọi điện vào lúc sáng sớm thế này, gomen em nhé.
#60: ~たところで : dù có ~ (theo hướng -)(= たとて. . .しても)
- 本当のことを言ったところで、だれも信じてくれないだろう。
→ Dù có nói thật đến mấy cũng không ai tin tôi. - この病気は手術をしたところで回復は難しいと思われる。
→ Bệnh này dù có phẫu thuật cách mấy đi nữa thì cũng hồi phục khó đấy. - 「今から急いだところで間に合わない」
→ Bây giờ có vắt chân lên cổ chạy cũng không kịp.