– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 9 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N3 theo giáo trình 耳から覚える N3 文法.
– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N3:
- #41: ~たとたん(に) : vừa mới ~
- #42: ~につれ(て):cùng với ~ thì ~ (A thay đổi dẫn đến B thay đổi theo)
- #43: ~にしたがって / したがい:cùng với ~ thì ~ (A thay đổi dẫn đến B thay đổi theo)
- #44: ~最中(に・は): (giữa lúc) đang làm gì ~ thì ~
- #45: ~てからで 「ないと / なければ」 ~ ない:nếu không ~ thì không ~
Clip bài học:
Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.
Nội dung bài học:
#41: ~たとたん(に) : vừa mới ~
– Mang ý nghĩa: Khi đang làm gì đó… thì ngay lập tức điều gì đó xảy ra.
– Dùng để diễn đạt sự ngạc nhiên của người nói đối với những sự việc xảy ra ngoài suy đoán.
- 一口食べたとたん、まずくて吐き出した。
→ Vừa mới cắn một miếng, quá chán đành phải nhổ ra. - 7月に入ったとたん、暑くなった。
→ Vừa mới vào tháng 7, ấy thế mà trời đã nóng lên rồi. - 名前を聞いたときは思い出せなかったが、顔を見たとたんに思い出した。
→ Khi hỏi tên (ai đó) thì không thể nào nhớ được, nhưng vừa nhìn thấy mặt cái nhớ ra ngay.
#42: ~につれ(て):cùng với ~ thì ~ (A thay đổi dẫn đến B thay đổi theo)
- 試験が近づくにつれて、だんだん心配になってきた。
→ Khi(Cùng với) việc kỳ thi đến gần, lo lắng cũng nhiều lên. - 日本で生活が長くなるにつれ、友達もできて楽しくなった。
→ Cùng với việc sống ở Nhật lâu, có nhiều bạn lên cũng vui.
#43: ~にしたがって / したがい:cùng với ~ thì ~ (A thay đổi dẫn đến B thay đổi theo)
① Ý nghĩa: Cùng với A thay đổi dẫn đến B thay đổi theo.
- 北半球では北へ行くにしたがって気温が下がる。
→ Ở Bắc bán cầu thì cứ đi về phía Bắc, nhiệt độ sẽ giảm. - 台風が近づくにしたがい、風雨はますます強まるでしょう。
→ Cùng với việc bão đến gần, thì mưa gió càng trở nên mạnh hơn.
② Ý nghĩa: 従う phục tùng, theo ~ (lời khuyên, mệnh lệnh).
- 親の勧めはますますに従い、地元で就職することにした。
→ Theo lời khuyên của cha mẹ, tôi đã chọn làm việc tại quê hương.
#44: ~最中(に・は): (giữa lúc) đang làm gì ~ thì ~
- 着替えをしている最中に玄関のチャイムが鳴った。
→ Đang(lúc) thay quần áo thì chuông cửa hành lang reo lên. - 友達が迎えに来たとき、私はまだごはんを食べている最中だった。
→ Khi bạn đến đón, thì tôi vẫn đang ăn cơm. - 人が話している最中は黙って聞きなさいと母は言った。
→ Mẹ tôi dặn: “Trong khi người khác nói thì phải im lặng lắng nghe”.
#45: ~てからで 「ないと / なければ」 ~ ない:nếu không ~ thì không ~
Mang ý nghĩa: nếu A chưa thực hiện xong thì không thể thực hiện B.
- 実物を見てからでないと買うかどうかは決められない。
→ Nếu không được nhìn vật thật thì không thể quyết định có mua hay là không. - 契約書をよく読んでからでなければサインをしてはいけない。
→ Nếu mà không đọc kỹ bản hợp đồng thì không thể nào mà ký được.
[…] Hi, chào các bạn, trong bài này chúng ta sẽ ôn tập bài 9 và bài 10 – Ngữ pháp N3 – Giáo trình 耳から覚える N3 […]