– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 8 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N3 theo giáo trình 耳から覚える N3 文法.
– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N3:
- #36: ~にわたって / わたり:trải qua ~, trong suốt ~
- #37: ~にとって:đối với ~ thì ~
- #38: ~による/より/よって/よっては:tùy theo ~
- #39: ~に違いない: chắc chắn là ~, chính xác là ~
- #40: ~とは / というのは:định nghĩa, có nghĩa là ~
Clip bài học:
Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.
Nội dung bài học:
#36: ~にわたって / わたり:trải qua ~, trong suốt ~
-『~にわたって』thường đi sau từ chỉ khoảng thời gian, hoặc không gian, để nhấn mạnh số nhiều của thời gian, không gian đó, rằng: “suốt trong khoảng thời gian đó, hoặc toàn bộ không gian đó”.
– Thường dịch là: trải qua ~, trong suốt ~, suốt (thời gian), khắp (không gian) ~ thì có điều gì đó diễn ra liên tục.
- 国立競技場では2週間にわたって熱戦が繰り広げられた。
→ Trong suốt 2 tuần ở sân vận động quốc gia đã diễn ra những trận đấu nảy lửa. - 台風が近づき、関東地方全域にわたって暴風警報が出された。
→ Khi bão đến gần, một cảnh báo bão đã được ban hành trên khắp vùng Kanto. - 会議は5日間にわたって行われました。
→ Cuộc họp đã diễn ra suốt 5 ngày.
#37: ~にとって:đối với ~ thì ~
- 百万円は私にとっては大金だが、彼にとってはたいした金額ではないようだ。
→ 100 vạn yên đối với tôi là số tiền lớn, nhưng đối với anh ta thì số tiền đó chẳng là gì. - 私にとっての故郷とは、青春時代を過ごしたあの町しかない。
→ Quê hương đối với tôi, chỉ là một nơi mà tôi đã trải qua thời niên thiếu.
#38: ~による/より/よって/よっては:tùy theo ~
① Ý nghĩa: chỉ lý do, nguyên nhân: vì ~, do ~
- 今度の台風による被害は1億円に上る。
→ Do cơn bão lần này mà thiệt hại lên đến 100 triệu yên.
② Ý nghĩa: chỉ phương thức thực hiện: bằng ~
- 電話によるお問い合わせはご遠慮ください。
→ Xin vui lòng không được hỏi(liên lạc) qua(bằng) điện thoại.
③ Ý nghĩa: tùy theo ~, tùy vào ~, dựa theo ~
- 成績によってクラスを決める。
→ Dựa theo thành tích mà phân lớp. - 文化や法律は国によって違う。
→ Văn hóa và pháp luật tùy mỗi nước mà khác nhau. - この食べ物は刺激が強いので、人によってはおなかをこわすことがある。
→ Loại đồ ăn này có tính kích thích mạnh, nên tùy vào mỗi người mà có thể bị đau bụng.
#39: ~に違いない: chắc chắn là ~, chính xác là ~
- 夜になっても電気がつかない。きっと出かけているに違いない。
→ Tối rồi mà không thấy bật đèn. Chắc chắn là đi ra ngoài rồi. - 成績のいい山田さんでも半分しかできなかったということは、その試験は相当難しかったに違いない。
→ Đến anh Yamada có thành tích tốt thế, mà làm chỉ được có một nửa, thì bài kiểm tra đó (đương nhiên) chắc chắc là khó rùi.
#40: ~とは / というのは:định nghĩa, có nghĩa là ~
- 著者というのはその本を書いた人のことです。
→ Tác giả có nghĩa là người viết ra cuốn sách đó. - 省エネとは「省エネルギー」の略で、電気やガスなどのエネルギーをあまり使わないようにすることである。
→ Tiết kiệm năng lượng là viết tắt của “省エネルギー” nghĩa là tránh sử dụng nhiều năng lượng như điện, khí gas,…