– Giới thiệu phương pháp học hiệu quả ngữ pháp giáo trình 日本語総まとめ N2 文法 qua các bài học trên blog.
– Trong bài này chúng ta tiếp tục học 5 mẫu ngữ pháp sau:
- #26: 読みかける : làm giữa chừng ~
- #27: 読み切る : làm hết ~
- #28: あり得る(える)・あり得る(うる) : có thể ~(chỉ tính khả thi)
- #29: やり抜き : cố gắng làm đến cùng ~
- #30: VるかVないかのうちに ~ : ngay khi ~ vừa mới ~
Mẫu 26: 読みかける : làm giữa chừng ~
– Cách dùng:
- Diễn tả hành động còn chưa kết thúc, vẫn đang trong quá trình thực hiện.
– Cách chia:
・ Vます → bỏ ます + かける
・ Vます → bỏ ます + かけの + Danh từ
・ Vます → bỏ ます + かけだ
– Ví dụ:
- 彼女は何か言いかけてやめた。
→ Cô ấy đang nói điều gì thì đã dừng lại giữa chừng. - お風呂に入りかけたときに、電話が鳴(な)った。
→ Khi tôi chuẩn bị tắm thì điện thoại reo.
Mẫu 27: 読み切る : làm hết ~
– Cách dùng:
- Vきる/ 切る : Hoàn thành việc gì đó (một cách trọn vẹn, triệt để)/ cực kì, hết sức (khi biểu đạt tâm trạng hay tinh thần).
- V切れる : Có thể làm xong việc gì từ đầu đến cuối.
- V切れない : Không thể xong, không thể hoàn thành việc gì (do quá nhiều, quá sức)
– Cách chia:
・ Vます → bỏ ます + ~切る / ~切れる / ~切れない
- V切れない : được dùng phổ biến hơn 2 mẫu còn lại.
– Ví dụ:
- この小説は面白くて、1日で読み切った。
→ Cuốn tiểu thuyết này thú vị nên tôi đã đọc hết trong vòng một ngày. - 彼女に僕の気持ちを伝(つた)えきれなかった。
→ Tôi đã không thể bày tỏ hết nỗi lòng của mình với cô ấy. - ご飯の量が多くて、食べ切れない。
→ Cơm nhiều quá tôi không thể ăn hết được.
Mẫu 28: あり得る(える)・得る(うる) : (ĐẮC) có thể ~(chỉ tính khả thi)
– Cách dùng:
- Có thể xảy ra, có khả năng xảy ra. Chỉ tính khả thi, khả năng xảy ra của sự việc.
- Thường đi kèm chủ yếu với một số động từ nhất định như:「ありうる/ありえる・起こりうる/おこりえる・考えうる・信じうる/ 信じえる・なりうる/なりえる 」
- Dạng phủ định là: 得ない : Không thể ~
– Cách chia:
・ Vます → bỏ ます + 得る・える / 得る・うる : có thể ~
・ Vます → bỏ ます + えない : không thể ~
– Ví dụ:
- 博士(はかせ)でも間違うことはありえる。
→ Dẫu cho là tiến sĩ đi chăng nữa thì việc nhầm lẫn là có thể có. - その問題の解決のために今考えうるのは、この方法だけです。
→ Hiện tại cách giải quyết vấn đề đó mà tôi có thể nghĩ ra chỉ có phương pháp này thôi. - あの二人が付き合ってる?それはあり得ないよ。
→ Hai người đó hẹn hò ư? Không thể nào.
Mẫu 29: やり抜き : cố gắng làm đến cùng ~
– Cách dùng:
- Cố gắng làm đến cùng ~.
- Làm ~ một cách phi thường.
– Cách chia:
・ Vます → bỏ ます + 抜く
– Ví dụ:
- 彼はあきらめずにゴールまで走り抜いた。
→ Anh ấy đã không bỏ cuộc quyết tâm chạy đến cùng. - 大変な仕事でも、やり抜く自信があります。(頑張って最後までやる)
→ Dẫu cho công việc có vất vả đến mấy, tôi cũng sẽ làm đến khi cùng.
Mẫu 30: 終わるか終わらないかのうちに : ngay khi ~ vừa mới ~ (Động từ 2 vế phải giống nhau)
– Cách dùng:
- 「AかAないかのうちにB」nghĩa là ngay sau khi A / vừa mới A thì B xảy ra ngay.
- Mẫu câu này dịch sát nghĩa là “trong khoảnh khắc còn chưa xác định rõ là A đã xảy ra hay chưa xảy ra thì B đã xảy ra ngay rồi”.
– Cách chia:
・ VるかVないかのうちに ~
– Ví dụ:
- 授業が終わるか終わらないかのうちに、彼は教室を出た。
→ Vừa kết thúc giờ học anh ấy đã chạy ngay ra khỏi lớp. - 娘が出かけるか出かけないかのうちに雨が降り出した。
→ Con gái tôi vừa ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa.