– Giới thiệu phương pháp học hiệu quả ngữ pháp giáo trình 日本語総まとめ N2 文法 qua các bài học trên blog.
– Trong bài này chúng ta tiếp tục học 5 mẫu ngữ pháp sau:
- #51: ほしくないわけではない・わけでもない : (đương nhiên)không phải là ~
- #52: うれしくないわけがない・わけはない : không thể ~ (chỉ xác xuất)
- #53: 休むわけにはいかない・わけにもいかない : không thể ~ (chỉ khả năng hành động xảy ra)
- #54: 開けたとたん : Vừa mới ~ thì ~
- #55: 手術したあげく ~ : Sau khi ~ cuối cùng thì ~ (thường kết quả xấu)
Mẫu 51: ほしくないわけではない・わけでもない : (đương nhiên)không phải là ~
– Cách dùng:
- không hẳn (không phải) là ~, không có nghĩa là ~, không nhất thiết là ~
– Cách chia:
Loại từ | Cách chia |
Aい | Thêm わけではない・わけでもない |
Aな | Ghi thêm な + わけではない・わけでもない |
Vthể ngắn / Vている / Vていた / Vられる / Vさせる | Thêm わけではない・わけでもない |
– Ví dụ:
- ほしくないわけではないけれど、お金がないから買えないんです。(= ほしいですが)
→ Không hẳn là không muốn, vì tôi không có tiền nên không thể mua nó. - テレビはつけてあるが、見ているわけでもない。
→ Ti vi đang bật nhưng không có nghĩa là tôi đang xem. - えっ!日本人なのに、さしみが嫌いなの? -日本人が皆好きなわけじゃないよ。
→ Ế, là người Nhật mà lại không thích Sashimi à? ーNgười Nhật không phải ai cũng thích đâu. - 料理が作れないわけではないが、忙しいからあまり作らない。。
→ Không phải là tôi không biết nấu ăn, nhưng vì bận quá nên hầu như tôi không nấu. - そんなに複雑(ふくざつ)なわけではないが、時間がかかるよ。
→ Cũng không hẳn là phức tạp nhưng mà mất thời gian đấy. - 先生は何でも知っているわけではありません。
→ Không phải là giáo viên thì có thể biết mọi thứ./ Giáo viên không nhất thiết phải biết mọi thứ.
Mẫu 52: うれしくないわけがない・わけはない : không thể ~ (chỉ xác xuất)
– Cách dùng:
- Không thể ~ (chỉ xác xuất)
- Cách sử dụng giống với はずかない
– Cách chia:
Loại từ | Cách chia |
Aい | Thêm わけがない・わけはない |
Aな | Ghi thêm な + わけがない・わけはない |
Vthể ngắn / Vている / Vていた / Vられる / Vさせる | Thêm わけがない・わけはない |
– Ví dụ:
- 褒められてうれしくないわけがない。(= うれしくないはずがない / 絶対にうれしい)
→ Khi được khen ngợi, không thể không vui. - 北海道より大阪が寒いわけがないですよ。
→ Không thể nào mà Osaka lại lạnh hơn Hokkaido được. - このテレビは昨日買ったばかりなので壊れるわけがないだよ。
→ Cái tivi này tôi vừa mua hôm qua nên không có lẽ nào lại hỏng được. - 優しい彼はそんなひどいことをするわけがないですよ。
→ Người tốt bụng như anh ấy không thể nào làm những việc tệ thế được
Mẫu 53: 休むわけにはいかない・わけにもいかない : không thể ~ (chỉ khả năng xảy ra)
– Cách dùng:
- Không thể ~ (chỉ khả năng hành động xảy ra).
– Cách chia:
Loại từ | Cách chia |
Vる / Vない / Vている / Vさせる | Thêm わけにはいかない・わけにもいかない |
– Ví dụ:
- 重要(じゅうよう)な会議があるので、病気でも会社を休むわけにはいかない。
→ Vì có cuộc họp quan trọng nên dẫu bị ốm tôi cũng không thể nghỉ được. - 明日は試験だから、寝坊(ねぼう)わけにはいかない。
→ Mai là kì thi nên không thể ngủ quên được. - 仕事が終わっていないから、帰るわけにはいかない。
→ Vì công việc còn chưa xong nên không thể về được. - 車で来たから、お酒を飲むわけにはいかない。
→ Vì tôi lái xe ô tô đến đây nên tôi không thể uống rượu được. - 規則(きそく)ですから、30分以上遅刻(ちこく)した場合は、試験を受けさせるわけにはいかない。
→ Vì là nội quy nên nếu đến muộn hơn 30 phút thì không thể được phép dự thi.
Mẫu 54: 開けたとたん : Vừa mới ~ thì ~
– Cách dùng:
- Vừa mới ~ thì ~
- Diễn tả 2 hành động dường như diễn ra đồng thời.
– Cách chia:
・ Vた + とたん
・ Vた + とたんに
・ Vた。そのとたん ~
– Ví dụ:
- 窓(まど)を開けたとたん、強い風が入(はい)っている。(= 開けると同時に)
→ Tôi vừa mới mở cửa sổ ra thì có một luồng gió lạnh tràn vào. - お酒を飲んだとたん、顔が赤くなった。
→ Tôi vừa mới uống rượu là mặt đã đỏ ngay lập tức. - 先生がいつもベルが鳴(な)ったとたんに、教室に入ってくる。。
→ Chuông cứ vừa kêu là cô giáo lập tức bước vào lớp. - 疲れていたので、ベッドに入ったとたんに、眠(ねむ)ってしまった。
→ Vì đang mệt nên vừa nằm xuống giường là tôi đã ngủ ngay.
Mẫu 55: 手術したあげく : Sau khi ~ cuối cùng thì ~ (thường kết quả xấu)
– Cách dùng:
- 「AあげくB」nghĩa là tình trạng A cứ tiếp diễn trong 1 thời gian dài rồi dẫn đến kết quả B. Kết quả B thường là không tốt (rốt cục là/ kết cục là).
– Cách chia:
・ Vた / Nの + あげく
・ Vた / Nの + あげくに
・ Vた / Nの + あげくの + N
・ Vた。そのあげく ~
– Ví dụ:
- 挙げ句の果(は)てに ~ : Rốt cuộc thì ~
- 何度も手術したあげく、治らないと言われた。
→ Sau thời gian dài phẩu thuật thì được nói là không khỏi. - 彼は、遅刻をくり返したあげく、店長に謝(あやま) らなかったので、クビになった。
→ Liên tiếp đi muộn không xin lỗi cửa hàng trưởng, anh ta đã bị sa thải. - 弟は、勉強しないで怠(なま)け続けたあげく、就職(しゅうしょく)にも失敗してずっとバイト生活をして いる。
→ Em trai tôi không chịu học hành liên tục lười biếng, kết cục là không xin được việc phải làm thêm suốt.