– Giới thiệu phương pháp học hiệu quả ngữ pháp giáo trình 日本語総まとめ N2 文法 qua các bài học trên blog.
– Trong bài này chúng ta tiếp tục với series học nhanh 4 bài ngữ pháp 5, 6, 7, 8 theo giáo trình 日本語能力試験 N2 文法.
#21: 遊んでばかりはいられない : không thể chỉ toàn là ~
- 連休だけれど、もうすぐ試験があるから、遊んでばかりはいられない。
→ Dù là ngày nghỉ đi chăng nữa, sắp tới vì có kỳ thi nên không thể chỉ toàn là chơi được.
#22: 努力かい(が)あって : nhờ hiệu quả của ~
- 努力のかいあって、希望の大学に合格した。(= 努力の効果があって)
→ Nhờ sự nỗ lực mà tôi đã đỗ vào trường đại học mong muốn.
#23: 手術かいもなく : không có hiệu quả/ tác dụng của ~
- 手術のかいもなく、愛犬が死んでしまった。
→ Dù đã phẩu thuật rồi nhưng cũng không có tác dụng, cún iu tèo rùi.
#24: (やり)がい : việc ~ là đúng, là đáng làm
- やりがいのある仕事。(= やる価値)
#25: 借金てまで・までして : đến mức mà ~
- 借金してまで海外旅行に行くなんて、私には信じられない。
→ Đến mức mà vay tiền để đi du lịch nước ngoài thì tôi không thể tin được.
#26: 読みかける : làm giữa chừng ~
- 彼女は何か言いかけてやめた。
→ Cô ấy đang nói điều gì thì đã dừng lại giữa chừng.
#27: 読み切る : làm hết ~
- この小説は面白くて、1日で読み切った。
→ Cuốn tiểu thuyết này thú vị nên tôi đã đọc hết trong vòng một ngày.
#28: あり得る(える)・あり得る(うる) : có thể ~(chỉ tính khả thi)
- 博士(はかせ)でも間違うことはありえる。
→ Dẫu cho là tiến sĩ đi chăng nữa thì việc nhầm lẫn là có thể có.
#29: やり抜き : cố gắng làm đến cùng ~
- 大変な仕事でも、やり抜く自信があります。(頑張って最後までやる)
→ Dẫu cho công việc có vất vả đến mấy, tôi cũng sẽ làm đến cùng.
#30: VるかVないかのうちに ~ : ngay khi ~ vừa mới ~
- 授業が終わるか終わらないかのうちに、彼は教室を出た。
→ Vừa kết thúc giờ học anh ấy đã chạy ngay ra khỏi lớp.
#31: 日本にいる限り(かぎり) : giới hạn, hạn trong ~
- 日本にいる限り、日本語は必要だ。
→ Chừng nào còn ở Nhật, thì tiếng Nhật còn quan trọng.
#32: 70歳以上の方に限り : chỉ ~ (mang tính chất giới hạn)
- 70歳以上の方に限り、入場無料。
→ Chỉ những người trên 70 tuổi mới được vào miễn phí.
#33: 女性に限らず男性も : không chỉ ~ mà còn ~
- 最近は女性に限らず男性も化粧をする。
→ Gần đây thì không chỉ có riêng nữ giới, mà cả nam giới cũng trang điểm nữa.
#34: 忙しくない限り(かぎり) : nếu không ~
- 来週、仕事が忙しくない限り、クラス会に参加したい。
→ Tuần sau nếu không bận, em muốn tham gia lớp học
#35: 努力したからこそ : chính vì ~
- 努力したからこそ、成功したんです。(= 大変努力したから~)
→ Chính vì sự phấn đấu hết mình mà tôi đã thành công.
#36: 飲みさえすれば ~ : (nếu)chỉ cần ~
- この薬を飲みさえすれば、すぐに治ります。
→ Chỉ cẩn uống thuốc này thì lập tức khỏi bệnh.
#37: 上がるばかりだ・一方だ ~ : đang tiếp tục ~
- 物価は上がるばかりだ。
→ Vật giá vẫn tiếp tục leo thang.
#38 親になってこそ・てはじめて : khi làm xong A thì lần đầu tiên biết B
- 親になってこそ、親の苦労(くろう)が分かる。(= 親になって、初めて~)
→ Khi làm cha mẹ thì mới hiểu được sự khổ cực của cha mẹ.
#39: 子供にしたら・にすれば・にしてみたら・にしてみれば ~ : đứng trên lập trường ~
- 大きすぎる親の期待は、子供にしたら苦痛(くつう)だ。
→ Kỳ vọng của cha mẹ quá lớn thì sẽ là áp lực đối với con trẻ.
#40: 本当だとしたら・とすれば ~ : giả sử rằng ~
- もし、それが本当だとしたら、夢のようです。(= 本当なら)
→ Nếu như điều đó là sự thật thì nó giống như một giấc mơ vậy.