– Giới thiệu phương pháp học hiệu quả ngữ pháp giáo trình 日本語総まとめ N2 文法 qua các bài học trên blog.
– Trong bài này chúng ta tiếp tục học 5 mẫu ngữ pháp sau:
- #41: 行くとしても・としたって ~ : Dẫu cho ~ (đôi khi có ý giả định trong đó)
- #42: 環境問題をテーマとして ~ : Lấy cái gì đó làm đề tài nói đến
- #43: 家族とともに ~ : cùng với ~ (と共に~ : CỘNG, CUNG:Sự cùng nhau)
- #44: 増加にともなって・にともない~ : cùng với ~ thì ~(伴う-BẠN : follow, go with~)
- #45: 発展につれて ~ : cùng với ~ thì ~
Mẫu 41: 行くとしても・としたって : Dẫu cho ~ (đôi khi có ý giả định trong đó)
– Cách dùng:
- Dẫu cho ~ (đôi khi có ý giả định trong đó).
– Cách chia:
・(V/N/Aい/Aな) ở thể ngắn(普通形) + としても・としたって ~
・(V/N/Aい/Aな) ở thể ngắn(普通形) + にしても・にしたって ~
– Ví dụ:
- 行くとしても、旅行者としてしか行けない。(= 行くかどうか分からないが、行く場合でも ~)
→ Nếu có đi thì tôi chỉ có thể đi với tư cách là khách du lịch. - 負けてくやしいのは、選手だけでなく監督(かんとく)にしても同じだ。
→ Sự buồn bã của việc thu trận thì không chỉ tuyển thủ, cho dù là huấn luyện viên thì cũng giống nhau.
Mẫu 42: 環境問題をテーマとして : Lấy cái gì đó làm đề tài nói đến
– Cách dùng:
- Lấy cái gì đó làm đề tài nói đến.
– Cách chia:
・ N1 を N2 としてV
・ N1 を N2 とするN
・ N1 を N2 としたN
– Ví dụ:
- 環境問題をテーマとしたテレビ番組を見る。(= 環境問題がテーマの ~)
→ Tôi xem chương trình tivi nói về vấn đề môi trường.
Mẫu 43: 家族とともに : cùng với ~ (と共に~ : CỘNG, CUNG:Sự cùng nhau)
– Cách dùng:
- cùng với ~
– Cách chia:
・ N + とともに・と共に ~
・ Vる + とともに・と共に ~
– Ví dụ:
- 家族とともに来日した。(= 家族と一緒に)
→ Tôi đã đến Nhật cùng với gia đình.
Mẫu 44: 増加にともなって・にともない : cùng với ~ thì ~(伴う-BẠN : follow, go with~)
– Cách dùng:
- cùng với ~ thì ~
- Mẫu câu này diễn tả cùng với một sự thay đổi kéo theo một sự thay đổi khác. Dùng để nêu những biến đổi có quy mô lớn, hiếm khi dùng với những biến đổi mang tính cá nhân.
– Cách chia:
・ N + にともない・にともなって・にともなうN
・ Vるのに + にともない・にともなって・にともなうN
・ Vたのに + にともない・にともなって・にともなうN
– Ví dụ:
- 人口の増加(ぞうか)にともない、資源(しげん)の消費量(しょうひりょう)も増える。
→ Cùng với sự gia tăng của dân số, thì sự tiêu thụ tài nguyên cũng tăng lên. - 経済の回復に伴って、失業率が減っていた。
→ Cùng với sự hồi phục của kinh tế thì tỉ lệ thất nghiệp cũng giảm.
Mẫu 45: 発展につれて : cùng với ~ thì ~
– Cách dùng:
- cùng với ~ thì ~
- Mẫu câu này diễn tả cùng với tự thay đổi theo một hướng nào đó, thì một hướng khác cũng thay đổi theo.
– Cách chia:
・ N + につれて・つれ
・ Vる + につれて・つれ
– Ví dụ:
- 町の発展につれて、自然が少なくなった。
→ Cùng với sự phát triển của thị trấn, thì (chỗ/diện tích) tự nhiên cũng đã trở nên ít đi. - 時が経つにつれて、愛が深くなる。
→ Theo thời gian, tình yêu 2 đứa càng trở nên sâu đậm hơn. - 時が経つにつれて、悲しみ(かなしみ)は薄らいできた。
→ Theo thời gian, nỗi buồn cũng vơi đi. - 台風が近づくにつれて、雨がひどくなってきた。
→ Bão càng đến gần thì mưa càng dữ dội hơn.