Tiếng Nhật N2

Ngữ pháp N2 (Bài 8) – Giáo trình 日本語総まとめ N2 文法

Học tiếng Nhật Online – Ngữ pháp N2 (Bài 8)
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N2

– Giới thiệu phương pháp học hiệu quả ngữ pháp giáo trình 日本語総まとめ N2 文法 qua các bài học trên blog.

– Trong bài này chúng ta tiếp tục học 5 mẫu ngữ pháp sau:

Mẫu 36: 飲みさえすれば ~ : (nếu)chỉ cần ~
Mẫu 36: 飲みさえすれば : (nếu)chỉ cần ~

– Cách dùng:

  • Mẫu câu này mang ý nghĩa: (nếu)chỉ cần ~

– Cách chia:
・ N + さえ + V
・ N + さえ + Aい → Bỏ い + ければ
・ N + さえ + Aな → Bỏ な + なら
・ N + さえ + N + なら
・ Vます → Bỏ ます + さえすれば

– Ví dụ:

  • この薬を飲みさえすれば、すぐに治ります。
    → Chỉ cẩn uống thuốc này thì lập tức khỏi bệnh.
  • 住所さえ分かれば、地図で探しています。
    → Chỉ cần biết địa chỉ thì tôi sẽ tìm được bằng bản đồ.
  • あなたさえいれば、何もいらない。
    → Chỉ cần có em thì chẳng cần gì nữa.
Mẫu 37: 上がるばかりだ・一方だ ~ : đang tiếp tục ~
Mẫu 37: 上がるばかりだ・一方だ : đang tiếp tục ~

– Cách dùng:

  • Ý nghĩa 1: Chỉ sự việc gì đó đang tiếp tục diễn ra (chỉ sự biến đổi theo chiều hướng xấu).
  • Ý nghĩa 2: Chỉ còn cách ~

– Cách chia:
・ Với ý nghĩa 1:

  • Vる + ばかりだ
  • Vる + 一方だ(いっぽうだ)。

・ Với ý nghĩa 2:

  • (だだ)Vる + ばかりだ
  • (だだ)Vる + のみだ。(Dùng trong văn viết)

– Ví dụ:

  • 物価は上がるばかりだ
    → Vật giá vẫn tiếp tục leo thang.
  • 状況は悪化するばかりだ
    → Tình trạng cứ xấu đi.
  • 解決策(かいけつさく)はない。ただ忍耐(にんたい)あるばかりだ
    → Chẳng có giải pháp nào cả. Chỉ còn cách chịu đựng thôi.
Mẫu 38: 親になってこそ・てはじめて : khi làm xong A thì lần đầu tiên biết B
Mẫu 38:  親になってこそ・てはじめて : khi làm xong A thì lần đầu tiên biết B

– Cách dùng:

  • Mẫu câu mang ý nghĩa: khi làm xong A thì lần đầu tiên biết B.

– Cách chia:
・ Vてこそ
・ Vてはじめて

– Ví dụ:

  • 親になってこそ、親の苦労(くろう)が分かる。(= 親になって、初めて~)
    → Khi làm cha mẹ thì mới hiểu được sự khổ cực của cha mẹ.
  • 漢字が読めるようになってはじめて、日本語はおもしろいと思った。
    → Kể từ khi bắt đầu đọc được Kanji tôi mới thấy tiếng Nhật thú vị.
  • 一人暮らしをしてはじめて、家族の大切さがわかった。
    → Kể từ khi bắt đầu (chỉ sau khi) sống 1 mình tôi mới hiểu tầm quan trọng của gia đình.
  • 海外に行ってこそ、自分の世界のせまさを知った。
    → Chỉ sau khi ra nước ngoài tôi mới biết thế giới của bản thân còn hạn hẹp.
Mẫu 39: 子供にしたら・にすれば・にしてみたら・にしてみれば ~ : đứng trên lập trường ~
Mẫu 39: 子供にしたら・にすれば・にしてみたら・にしてみれば : đứng trên lập trường ~

– Cách dùng:

  • Nếu lên lập trường của danh từ đứng trước にしたら.
  • Dùng để suy đoán suy nghĩ của người khác.
Lưu ý:

  • Không dùng mẫu này cho bản thân, cách dùng này là sai: 私にしたら (X)
  • にしたら、大変うれしく思います。(Sai X)
  • としては、大変うれしく思います。(Đúng O)
  • → Đối với tôi, thì tôi cảm thấy vô cùng vui sướng.

– Cách chia:
・ N + にしたら
・ N + にすれば
・ N + にしてみたら
・ N + にしてみれば

– Ví dụ:

  • 大きすぎる親の期待は、子供にしたら苦痛(くつう)だ。
    → Kỳ vọng của cha mẹ quá lớn thì sẽ là áp lực đối với con trẻ.
  • 犬や猫が可愛い(かわいい)が、飼っていない人にすれば迷惑なこともある。
    → Chó và mèo thì dễ thương nhưng đối với những người không nuôi chúng thì sẽ thấy phiền phức.
Mẫu 40: 本当だとしたら・とすれば ~ : giả sử rằng ~
Mẫu 40: 本当だとしたら・とすれば : giả sử rằng ~

– Cách dùng:

  • “Giả sử rằng / Giả dụ như / Nếu như ~” (đưa ra 1 giả thuyết/ giả định).

– Cách chia:
(V/N/Aい/Aな) ở thể ngắn(普通形) + としたらとすれば

– Ví dụ:

  • もし、それが本当だとしたら、夢のようです。(= 本当なら)
    → Nếu như điều đó là sự thật thì nó giống như một giấc mơ vậy.
  • 飛行機で行くとしたら、いくらぐらいかかりますか。
    → Nếu đi bằng máy bay thì mất khoảng bao nhiêu tiền?
  • 新しい家を建てるとしたら、かなりのお金が必要になる。
    → Nếu mà xây nhà mới thì cần khá nhiều tiền đấy.
  • その話は本当だとしたら、うれしいです。
    → Nếu như chuyện đó là thật thì tôi rất vui.
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

Translate »