Tiếng Nhật N2

Ngữ pháp N2 (Bài 1) – Giáo trình 日本語総まとめ N2 文法

Học tiếng Nhật Online - Ngữ pháp N2 (Bài 1)
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N2

– Giới thiệu phương pháp học hiệu quả ngữ pháp giáo trình 日本語総まとめ N2 文法 qua các bài học trên blog.

– Trong bài này chúng ta sẽ học 5 mẫu ngữ pháp đầu tiên:

Mẫu 1: さびしげ : Có vẻ ~ (dạng như cách nói của ~そう)
Mẫu 1: さびし : Có vẻ ~ (dạng như cách nói của ~そう)

– Cách dùng:

  • Mẫu câu này thường được dùng trong văn viết.
  • Diễn tả sự cảm nhận của người nói về tâm trạng của người hay sắc thái của con vật nào đó qua dáng vẻ bề ngoài, qua những gì nhìn thấy bên ngoài.
  • được dùng như một tính từ -na.

– Cách chia:

Loại từ Cách chia
Tính từ い Bỏ い +
Tính từ な Bỏ な +
Danh từ Thêm trực tiếp vào sau danh từ
Động từ thể たい Bỏ い + (chia giống với tính từ い)
Lưu ý:

  • Tính từ いい, thì chuyển いい → よい, rồi bỏ い thêm さげ
    • いい → よさげ
  • Động từ ない, thì bỏ い thêm さげ
    • Vない → Vなさげ

– Ví dụ:

  • すずし : có vẻ mát mẻ
  • 自慢 : có vẻ tự kiêu
  • 自信あり : có vẻ tự tin
  • 自信なさ : có vẻ không tự tin
  • あの人はさびしな目をしている。Người ấy ánh mắt có vẻ buồn.
  • 彼女は何か言いただった。Em ý có vẻ muốn nói j đó.
Mẫu 2: 忘れっぽい : Có vẻ ~ ((-) của みたい)
Mẫu 2: 忘れっぽい : Có vẻ ~ ((- : nghĩa theo chiều hướng không tốt) của みたい)

– Cách dùng:

  • Dùng khi đưa ra nhận xét đánh giá (thiên về cảm nhận)
  • Diễn tả ý nghĩa theo chiều hướng (-)

– Cách chia:

Loại từ Cách chia
Tính từ い Bỏ い + っぽい
Danh từ Thêm trực tiếp っぽい vào sau danh từ
Động từ thể ます Bỏ ます + っぽい

– Ví dụ:

  • 子供っぽい : như trẻ con vậy
  • 怒りっぽい : có vẻ nóng rồi đây
  • 二十歳なのに子どもっぽいだ : 20 tuổi rồi mà vẫn như trẻ con vậy.
  • 年を取ると、忘れっぽくなる。Người lớn tuổi/người già thì có vẻ hay quên. (= よく忘れるようになる)
Mẫu 3: 疲れ気味(ぎみ): hơi hơi ~, có vẻ ~, có chút gì đó ~
Mẫu 3: 疲れぎみ : hơi hơi ~, có vẻ ~, có chút gì đó ~

– Cách dùng:

  • Dùng để nói về cảm giác của bản thân. Ít thấy dùng trong văn nói.
  • Diễn tả ý nghĩa theo chiều hướng (-)

– Cách chia:

Loại từ Cách chia
Danh từ Thêm trực tiếp ぎみ vào sau danh từ
Động từ thể ます Bỏ ます + ぎみ

– Ví dụ:

  • 遅れぎみ : hơi trễ, có vẻ trễ
  • 寝不足(ねぶそく)ぎみ : có vẻ mất ngủ
  • 残業続きで、疲れ気味だ。Tăng ca hoài, nên thấy hơi mệt. (= ちょっと疲れている)
Mẫu 4: 病気がち : (-) có chiều hướng ~(nhiều), có khuynh hướng ~
Mẫu 4: 病気がち : có chiều hướng ~(nhiều), có khuynh hướng ~

– Cách dùng:

  • Dùng để diễn đạt sự việc gì đó có chiều hướng, có khuynh hướng xảy ra nhiều.
  • Diễn tả ý nghĩa theo chiều hướng (-)

– Cách chia:

Loại từ Cách chia
Danh từ Thêm trực tiếp がち vào sau danh từ
Động từ thể ます Bỏ ます + がち

– Ví dụ:

  • 留守(るす)がち : hay vắng nhà
  • 遠慮がち : hay tự tiện
  • 彼は子供の頃病気がちだった。Anh ấy khi còn bé hay đau ốm. (= 病気になることが多かった)
  • 最近、彼は仕事を休みがちだ。Gần đây, anh ta hay nghỉ làm. (= 休むことが多い)
Mẫu 5: 帰れるもんなら・ものなら : nếu có thể ~
Mẫu 5: 帰れるもんなら・ものなら : nếu có thể ~

– Cách dùng:

  • Dùng trong trường hợp không thể làm gì đó.

– Cách chia:

Loại từ Cách chia
Động từ thể Khả năng Dạng từ điển/nguyên mẫu + もんなら・ものなら

– Ví dụ:

  • 戻れるものなら ~ : nếu có thể quay trở lại ~
  • 休めるもんなら ~ : nếu có thể nghỉ ~
  • 帰れるものなら、今すぐ国へ帰りたい。Nếu có thể về được thì tôi muốn về nước ngay.
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

2 bình luận

  • cho em hỏi ない thì bỏ い thêm さげ, vậy còn げđó có đi với V thể từ điển hay ko ạ, vì em nghĩ nai cũng là động từ , vậy ge có thể đi với động từ đúng ko ạ

    • Mẫu 1: “~げ” chỉ đi với động từ thể “たい” và thể “ない” thôi em nha.
      Các thể động từ khác không dùng được với “~げ”

Translate »