Tiếng Nhật N2

Ngữ pháp N2 (Bài 6) – Giáo trình 日本語総まとめ N2 文法

Học tiếng Nhật Online – Ngữ pháp N2 (Bài 6)
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N2

– Giới thiệu phương pháp học hiệu quả ngữ pháp giáo trình 日本語総まとめ N2 文法 qua các bài học trên blog.

– Trong bài này chúng ta tiếp tục học 5 mẫu ngữ pháp sau:

Mẫu 26: 読みかける : làm giữa chừng ~
Mẫu 26: 読みかける : làm giữa chừng ~

– Cách dùng:

  • Diễn tả hành động còn chưa kết thúc, vẫn đang trong quá trình thực hiện.

– Cách chia:
・ Vます → bỏ ます + かける
・ Vます → bỏ ます + かけの + Danh từ
・ Vます → bỏ ます + かけだ

– Ví dụ:

  • 彼女は何か言いかけてやめた。
    → Cô ấy đang nói điều gì thì đã dừng lại giữa chừng.
  • お風呂に入りかけたときに、電話が鳴(な)った。
    → Khi tôi chuẩn bị tắm thì điện thoại reo.
Mẫu 27: 読み切る : làm hết ~
Mẫu 27: 読み切る : làm hết ~

– Cách dùng:

  • Vきる/ 切る : Hoàn thành việc gì đó (một cách trọn vẹn, triệt để)/ cực kì, hết sức (khi biểu đạt tâm trạng hay tinh thần).
  • V切れる : Có thể làm xong việc gì từ đầu đến cuối.
  • V切れない : Không thể xong, không thể hoàn thành việc gì (do quá nhiều, quá sức)

– Cách chia:
・ Vます → bỏ ます + ~切る / ~切れる / ~切れない

Lưu ý:

  • V切れない : được dùng phổ biến hơn 2 mẫu còn lại.

– Ví dụ:

  • この小説は面白くて、1日で読み切った
    → Cuốn tiểu thuyết này thú vị nên tôi đã đọc hết trong vòng một ngày.
  • 彼女に僕の気持ちを伝(つた)えきれなかった
    → Tôi đã không thể bày tỏ hết nỗi lòng của mình với cô ấy.
  • ご飯の量が多くて、食べ切れない
    → Cơm nhiều quá tôi không thể ăn hết được.
Mẫu 28: あり得る(える)・あり得る(うる) : có thể ~(chỉ tính khả thi)
Mẫu 28: あり得る(える)・得る(うる) : (ĐẮC) có thể ~(chỉ tính khả thi)

– Cách dùng:

  • Có thể xảy ra, có khả năng xảy ra. Chỉ tính khả thi, khả năng xảy ra của sự việc.
  • Thường đi kèm chủ yếu với một số động từ nhất định như:「ありうる/ありえる・起こりうる/おこりえる・考えうる・信じうる/ 信じえる・なりうる/なりえる 」
  • Dạng phủ định là: 得ない : Không thể ~

– Cách chia:
・ Vます → bỏ ます + 得る・える / 得る・うる : có thể ~
・ Vます → bỏ ます + えない : không thể ~

– Ví dụ:

  • 博士(はかせ)でも間違うことはありえる
    → Dẫu cho là tiến sĩ đi chăng nữa thì việc nhầm lẫn là có thể có.
  • その問題の解決のために今考えうるのは、この方法だけです。
    → Hiện tại cách giải quyết vấn đề đó mà tôi có thể nghĩ ra chỉ có phương pháp này thôi.
  • あの二人が付き合ってる?それはあり得ないよ。
    → Hai người đó hẹn hò ư? Không thể nào.
Mẫu 29: やり抜き : cố gắng làm đến cùng ~
Mẫu 29: やり抜き : cố gắng làm đến cùng ~

– Cách dùng:

  • Cố gắng làm đến cùng ~.
  • Làm ~ một cách phi thường.

– Cách chia:
・ Vます → bỏ ます + 抜く

– Ví dụ:

  • 彼はあきらめずにゴールまで走り抜いた
    → Anh ấy đã không bỏ cuộc quyết tâm chạy đến cùng.
  • 大変な仕事でも、やり抜く自信があります。(頑張って最後までやる)
    → Dẫu cho công việc có vất vả đến mấy, tôi cũng sẽ làm đến khi cùng.
Mẫu 30: VるかVないかのうちに ~ : ngay khi ~ vừa mới ~
Mẫu 30: 終わる終わらないかのうちに : ngay khi ~ vừa mới ~ (Động từ 2 vế phải giống nhau)

– Cách dùng:

  • AかAないかのうちにB」nghĩa là ngay sau khi A / vừa mới A thì B xảy ra ngay.
  • Mẫu câu này dịch sát nghĩa là “trong khoảnh khắc còn chưa xác định rõ là A đã xảy ra hay chưa xảy ra thì B đã xảy ra ngay rồi”.

– Cách chia:
・ VるVないかのうちに

– Ví dụ:

  • 授業が終わるか終わらないかのうちに、彼は教室を出た。
    → Vừa kết thúc giờ học anh ấy đã chạy ngay ra khỏi lớp.
  • 娘が出かけるか出かけないかのうちに雨が降り出した。
    → Con gái tôi vừa ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa.
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

Translate »