Tiếng Nhật N3

Ngữ pháp N3 (Bài 19/22) – Giáo trình 耳から覚える N3 文法

Ngữ pháp N3 (Bài 19/22) - Giáo trình 耳から覚える N3 文法
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N3

– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 19 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N3 theo giáo trình 耳から覚える N3 文法.

– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N3:

  • #91: ~からといって : không phải ~, không hẳn là ~, không nhất thiết là ~
  • #92: ~にはんして / 反すること~ : trái lại, trái ngược ~
  • #93: ~にもとづいて / 基づき:dựa trên cơ sở ~, căn cứ vào ~
  • #94: ~をもとに(して) : lấy cái gì đó ~ làm cơ sở
  • #95: ~反面 / 半面:trái lại, mặt khác ~
Clip bài học:

Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.

Nội dung bài học:
#91: ~からといって : không phải ~, không hẳn là ~, không nhất thiết là ~

Không phải cứ nói là vì A, nên nhất định là B đâu. Thường đi kèm với một số cụm từ bên dưới:

– ~わけではない / わけでもない
– ~とは(かぎ)らない
– ~とは言えない

  • やせているからといって、体が弱いとは(かぎ)らない。
    → Dù gầy nhưng không hẳn là cơ thể yếu đâu.
  • 日本人だからといって、だれもが日本語を教えられるわけではない
    → Dù là người Nhật đi nữa thì không phải ai cũng có thể dạy tiếng Nhật được đâu.
  • 留学していたからといって(かなら)ずしも外国語が上手になるとは(かぎ)らない。
    → Không phải đi du học, nhất định sẽ giỏi ngoại ngữ đâu.
#92: ~にはんして / (はん)すること~ : trái lại, trái ngược ~

Ý nghĩa: trái lại, trái ngược với ~

  • Aチームが()つだろうという予想(はん)してBチームが()った。
    → Trái ngược với dự đoán đội A sẽ dành chiến thắng, thì đội B đã dành chiến thắng rồi.
  • たとえ親の命令(めいれい)でも、自分の意思(いし)(はん)することはしたくない。
    → Dù là mệnh lệnh của cha mẹ đi chăng nữa, nhưng mà trái lại với ý muốn của mình thì tôi không muốn làm.

Ý nghĩa: không tuân theo quy định, quy luật

  • 地域(ちいき)のルールに反し、ゴミを()てれば、皆に迷惑(めいわく)する。
    → Nếu vứt rác không đúng với quy định ở nơi sinh sống, thì sẽ làm phiền mọi người.
#93: ~にもとづいて / (もと)づき:dựa trên cơ sở ~, căn cứ vào ~
  • この映画は実際(じっさい)にあった事件(じけん)(もと)づいて(つく)られた。
    → Bộ phim này được làm dựa trên những tình tiết có thật.
  • 長年のデータ(もと)づいた指導(しどう)を行う。
    → Tôi hướng dẫn dựa trên dữ liệu có được từ nhiều năm.
#94: ~をもとに(して) : lấy cái gì đó ~ làm cơ sở
  • 試験の結果をもとに合否(ごうひ)を決める。
    → Sẽ quyết định pass hay fail dựa trên kết quả của bài kiểm tra.
  • この小説は作者(さくしゃ)が実際に経験(けいけん)したこと(もと)にして書かれたものだ。
    → Cuốn tiểu thuyết này đã được viết dựa trên những trải nghiệm thực tế của tác giả.
#95: ~反面(はんめん) / 半面(はんめん):trái lại, mặt khác ~
  • この新しい薬はよく聞く反面副作用(ふくさよう)も強い。
    → Loại thuốc mới này rất hiệu quả, nhưng mặt khác tác dụng phụ cũng mạnh nữa.
  • 一人暮(ひとりぐ)らしは自由(じゆう)半面、寂しも感じる。
    → Sống một mình thì tự do, nhưng trái lại rất chi là cảm thấy buồn.
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

2 bình luận

Translate »