Tiếng Nhật N3

Ngữ pháp N3 (Bài 18/22) – Giáo trình 耳から覚える N3 文法

Ngữ pháp N3 (Bài 18/22) - Giáo trình 耳から覚える N3 文法
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N3

– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 18 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N3 theo giáo trình 耳から覚える N3 文法.

– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N3:

  • #86: ~かわり(に) : thay vì ~
  • #87: ~にかわって / かわり : đại diện, thay mặt ~
  • #88: ~こそ : cũng, chính ~ (dùng nhấn mạnh điều muốn nói)
  • #89: ~さえ : ngay cả ~, đến mức ~, thậm chí ~
  • #90: ~として / としては / としても / としての : với tư cách, với vai trò ~, trên lập trường ~
Clip bài học:

Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.

Nội dung bài học:
#86: ~かわり(に) : thay vì ~

Ý nghĩa: thay vì ~, thay cho ~

  • お金がないので、新車(しんしゃ)を買うかわりに中古車(ちゅうこしゃ)でがまんした。
    → Vì không có tiền, nên thay vì mua ôtô mới, tôi đành chịu đựng dùng xe cũ.

Ý nghĩa: trao đổi, thỏa thuận giữa A và B

  • 現金(げんきん)(はら)かわり、もう少し値引(ねび)きしてください」
    → Vì tui trả bằng tiền mặt, nên giảm giá thêm chút nữa cho tui đi.
  • 「買い物と料理は私がする。そのかわり洗濯(せんたく)掃除(そうじ)はお願いね」
    → Em đã đi chợ nấu ăn rùi. Do đó mà anh giặt giũ với dọn dẹp đi nhá ; ))

Ý nghĩa: trái ngược của vế trước và vế sau trong câu

  • あの店は味も雰囲気(ふんいき)もいいかわり値段(ねだん)も安くはない。
    → Quán này thì vị ngon và không khí rất tốt, nhưng đổi lại giá không rẻ chút nào.
#87: ~にかわって / かわり : đại diện, thay mặt ~
  • 入院中(にゅういんちゅう)()わって、姉が家事をしている。
    → Thay mẹ đang nhập viện, chị làm việc nhà.
  • 田中先生は風邪(かぜ)でお休みです。田中先生()わって小林(こばやし)先生が担当(たんとう)します。
    → Thầy Tanaka bị cảm nên nghỉ dạy. Thầy Kobayashi sẽ dạy thay cho thầy Tanaka.
#88: ~こそ : cũng, chính ~ (dùng nhấn mạnh điều muốn nói)
  • 今年こそ合格(ごうかく)したい。
    → Chính năm nay tôi muốn đỗ N3.
  • 「どうぞよろしく」「こちらこそ
    → Mong anh giúp đỡ. – Chính tôi cũng mong anh giúp đỡ.
#89: ~さえ : ngay cả ~, đến mức ~, thậm chí ~
  • この子供はもう6歳だが、まだ自分の名前さえ読めない。
    → Em bé này đã 6 tuổi nhưng đến tên mình cũng chưa đọc được.
  • 現代(げんだい)大企業(だいきぎょう)さえ倒産(とうさん)する時代だ(むかし)(ちが)うですよ。
    → Thời đại ngày nay ngay cả những doanh nghiệp lớn cũng bị phá sản. Thật khác ngày xưa.
  • (むすめ)は親にさえ相談(そうだん)せずに留学(りゅうがく)()まってしまった。
    → Con gái mà thậm chí đến bố mẹ mà cũng không bàn bạc, tự mình quyết định đi du học.
#90: ~として / としては / としても / としての : với tư cách, với vai trò ~, trên lập trường ~
  • 今は留学生(りゅうがくせい)だが、以前(いぜん)に一度観光客(かんこうきゃく)として来日(らいにち)したことがある。
    → Bây giờ tôi là du học sinh, trước đây tôi đã đến Nhật (với tư cách) là khách du lịch.
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

1 bình luận

Translate »