Tiếng Nhật N3

Ngữ pháp N3 (Bài 15/22) – Giáo trình 耳から覚える N3 文法

Ngữ pháp N3 (Bài 15/22) - Giáo trình 耳から覚える N3 文法
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N3

– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 15 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N3 theo giáo trình 耳から覚える N3 文法.

– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N3:

  • #71: ~()け:dành cho ~, mục tiêu hướng đến ~
  • #72: ~を(つう)じ(て) / (とお)し(て):thông qua ~, trong suốt thời kỳ ~
  • #73: ~ っぽい:cảm giác ~, thấy giống ~
  • #74: ~とともに(と(とも)に):cùng với ~
  • #75: ~にともなって / ともない:cùng với ~ (xảy ra đồng thời)
Clip bài học:

Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.

Nội dung bài học:
#71: ~()け:dành cho ~, mục tiêu hướng đến ~

Ý nghĩa: dành cho ~ đối tượng nào đấy

  • この工場(こうじょう)では主にアメリカ()の車を(つく)っている。
    → Nhà máy này chủ yếu sản xuất ôtô dành cho thị trường Mỹ.
  • この本は幼児(ようじ)()に書かれている。
    → Quyển sách này được viết dành cho trẻ con.

Ý nghĩa: ~に()けて mục tiêu hướng đến ~

  • 来週のスピーチコンテスト()けて、毎日1時間以上練習(れんしゅう)している。
    → Vì tuần sau có cuộc thi hùng biện, nên mỗi ngày tôi luyện tập từ 1 tiếng trở lên.
#72: ~を(つう)じ(て) / (とお)し(て):thông qua ~, trong suốt thời kỳ ~

Ý nghĩa: thông qua ~

  • 彼女とはサークルの先輩(せんぱい)(とお)して知り合った。
    → Tôi biết được em ý thông qua các anh ở câu lạc bộ thể thao.
  • 子供は学校(がっこう)の勉強だけではなく、いろいろな経験(けいけん)(とお)して成長(せいちょう)していく。
    → Trẻ con thì không chỉ có việc học ở trường mà còn phải thông qua nhiều hoạt động thể chất nữa mới phát triển được.

Ý nghĩa: trong suốt thời kỳ đó, trong khoảng thời gian đó ~

  • 京都(きょうと)には年間(/四季(しき)(つう)じて観光客(かんこうきゃく)(おとず)れる。
    → Khách đi tham quan Kyoto cả năm.
  • 私は高校3年間(とお)して無遅刻(むちこく)無欠席(むけっせき)だった。
    → Suốt 3 năm cấp 3, tôi không đi muộn, không nghỉ học buổi nào.
#73: ~ っぽい:cảm giác ~, thấy giống ~
  • ほこりっぽい部屋 / 子供っぽい態度(たいど)
    → Cảm giác như là phòng này nhiều bụi. / Thái độ gì mà giống trẻ con thế
  • なんだか(ねつ)っぽい(かぜ)だろうか
    → cảm giác như là bị sốt. Cảm rồi hay sao ấy.
#74: ~とともに(と(とも)に):cùng với ~

Ý nghĩa: cùng với ~

  • 3年間仲間(なかま)とともに頑張った思い出は、一生(いっしょう)(わす)れないだろう。
    → Kỷ niệm 3 năm gắn bó cùng với bạn bè, suốt đời không thể nào quên.

Ý nghĩa: đồng thời ~

  • ピストルの(おと)とともに選手(せんしゅ)たちは一斉(いっせい)にスタートした。
    → Đồng thời với tiếng súng, các vận dộng viên xuất phát ngay.
  • (むすめ)結婚(けっこん)した。うれしいとともに、少し(さび)しくもある
    → Con gái kết hôn. Tôi rất vui, hạnh phúc đồng thời cũng có chút buồn.

Ý nghĩa: A thay đổi thì B cũng thay đổi theo

  • 日本語のレベルが上がるとともに、勉強が楽しくなってきた。
    → Cùng với việc tiếng Nhật giỏi lên, việc học cũng thú vị hơn.
  • 車の増加(ぞうか)とともに交通(こうつう)事故(じこ)()えている。
    → Cùng với sự gia tăng của xe ôtô, thì tai nạn giao thông cũng tăng lên.
#75: ~にともなって / ともない:cùng với ~ (xảy ra đồng thời)
  • 会社の倒産(とうさん)にともなって、多くの社員が失業(しつぎょう)した。
    → Cùng với việc công ty phá sản, thì rất nhiều nhân viên thất nghiệp.
  • 公共(こうきょう)料金(りょうきん)値上(ねあ)にともない物価(ぶっか)上昇(じょうしょう)した。
    → Cùng với việc tăng phí công cộng, thì vật giá cũng tăng theo.
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

Translate »