Tiếng Nhật N3

Ngữ pháp N3 (Bài 12/22) – Giáo trình 耳から覚える N3 文法

Ngữ pháp N3 (Bài 12/22) - Giáo trình 耳から覚える N3 文法
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N3

– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 12 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N3 theo giáo trình 耳から覚える N3 文法.

– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N3:

  • #56: ~ものだから / もので:vì ~ (dùng nhiều khi giải thích lý do)
  • #57: ~ものか / もんか:không bao giờ ~
  • #58: ~たところ:Sau khi làm A thì nhận ra, biết được B
  • #59: ~ところに/へ/を/で:nêu lên một giai đoạn, thời điểm, hành vi ~
  • #60: ~ところだった:(đã) suýt nữa thì ~ (chuyện gì đó xảy ra)
Clip bài học:

Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.

Nội dung bài học:
#56: ~ものだから / もので:vì ~ (dùng nhiều khi giải thích lý do)
  • 「なぜ遅刻(ちこく)したのですか」「すみません、事故(じこ)で電車が()まってしまったものですから
    → Sao đến muộn thế? Sorry, tại vì tàu điện gặp sự cố.
#57: ~ものか / もんか:không bao giờ ~
  • あんなまずい店、二度と行くものか
    → Cái tiệm dở ẹc thế này thì không bao giờ đến lần thứ hai.
  • ()けるもんか!今度は絶対(ぜったい)()つぞ。
    → Không bao giờ thua. Lần này nhất định sẽ giành chiến thắng.
  • 「いい会社に入れて良かったな」「いいもんか。毎日残業(ざんぎょう)で、土日(どにち)も休みなしだよ」。
    → Được vào công ty tốt thích quá nhỉ. – Tốt khỉ ấy. Ngày nào cũng làm thêm, thứ 7, chủ nhật cũng không được nghỉ nữa.
#58: ~たところ:Sau khi làm A thì nhận ra, biết được B

Dùng mẫu câu này khi muốn diễn đạt ý: “sau khi làm A thì nhận ra, biết được B”. Cảm giác như biết, học được, nhận thức được điều gì đó mới.

  • 一口(ひとくち)食べてみたところ、とても美味(おい)しかった。
    → Sau khi ăn thử một miếng, thì thấy thật là ngon.
  • ホテルに電話で()()わせたところ、まだ予約(よやく)を受けられるということだった
    → Sau khi gọi điện thoại cho khách sạn, tôi mới biết là vẫn còn đặt phòng được.
#59: ~ところに/へ/を/で:nêu lên một giai đoạn, thời điểm, hành vi ~
  • 家を出ようとしたところに電話がかかってきた。
    → Khi định ra khỏi nhà thì điện thoại reo vang.
  • 駅に()いたところで財布(さいふ)を忘れてきたことに気がついた。
    → Khi đến ga thì mới nhận ra mình để quên ví.
#60: ~ところだった:(đã) suýt nữa thì ~ (chuyện gì đó xảy ra)

Ý nghĩa: Định làm gì đấy rồi lại không làm.

  • 出かけるとき(いそ)いでいたので、もう少しで財布(さいふ)(わす)れるところだった
    → Khi ra ngoài, vì đi gấp mà suýt chút nữa thôi là quên ví mất rồi.
  • 彼女が注意してくれなかったら、だまされるところだった
    → Nếu mà không nhờ em ý nhắc giúp cho thì suýt chút nữa bị lừa mất rồi.

Ý nghĩa: Một chút nữa thôi là được rồi, xong rồi. Nhưng lại không được, đáng tiếc.

  • (試験のとき)あと少しで書き終わるところだったのに、ベルが()ってしまった。
    → (Trong giờ thi) Một chút nữa thôi là viết xong rồi, thế mà chuông hết giờ reo lên mất…
  • あと少しで合格(ごうかく)するところだったのに。。。
    → Thêm một chút nữa là đậu rồi / Suýt chút nữa là đậu rùi…
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

Translate »