Tiếng Nhật N2

Ngữ pháp N2 (Bài 10) – Giáo trình 日本語総まとめ N2 文法

Học tiếng Nhật Online – Ngữ pháp N2 (Bài 10)
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N2

– Giới thiệu phương pháp học hiệu quả ngữ pháp giáo trình 日本語総まとめ N2 文法 qua các bài học trên blog.

– Trong bài này chúng ta tiếp tục học 5 mẫu ngữ pháp sau:

Mẫu 46: 北へ行くにしたがって : cùng với ~ thì ~ (従う-TUÂN)
Mẫu 46: 北へ行くにしたがって : cùng với ~ thì ~ (従う-TUÂN)

– Cách dùng:

  • cùng với ~ thì ~
  • Cả vế trước và vế sau đều có những từ thể hiện sự thay đổi như 増える, 減る, 広がる, ~くなる, ~になる, ~てくる,…

– Cách chia:
・ N + にしたがって
・ Vる + にしたがって

– Ví dụ:

  • 北へ行くにしたがって、紅葉(こうよう)は早くなる。
    → Càng đi về phía bắc càng thấy màu mùa thu sớm.
  • 工業化が進むにしたがって、自然環境の破壊(はかい)が広(ひろ)がった。
    → Cùng với sự tiến triển của công nghiệp hoá, sự phá hoại môi trường tự nhiên ngày càng lan rộng.
Mẫu 47: 予定表にしたがい・予定表のとおりに ~ : theo như ~ (従う-TUÂN, 通り-THÔNG)
Mẫu 47: 予定表にしたがい・のとおりに : theo như ~ (従う-TUÂN, 通り-THÔNG)

– Cách dùng:

  • theo như ~, đúng như ~
  • Được sử dụng nhiều trong những lời chỉ dẫn, nhận định….

– Cách chia:
・ N / Vる + にしたがい
・ N / Vる / Vた + とおりにとおりとおりだとおりにのN
・ N + どおりにどおりどおりだどおりにのN

– Ví dụ:

  • 予定表にしたがい、学習を進める。
    → Tôi thực hiện việc học theo như bảng kế hoạch (schedule).
  • 矢印(やじるし)に従って進んでください。
    → Hãy tiến tới theo dấu mũi tên.
  • この絵どおりに、描いてください。
    → Hãy vẽ theo bức tranh này.
  • 雪が降ってきた。天気情報どおりだ
    → Tuyết rơi rồi. Đúng như dự báo thời tiết.
  • 先生が言ったとおり、試験が難しかった。
    → Đúng như giáo viên đã nói, bài thi khó thật.
  • 私の言うとおりに、繰り返して言ってください。
    → Hãy lặp lại như tôi đã nói.
Mẫu 48: 足の向くままに ~ : theo như ~ (= Vるとおりに ~)
Mẫu 48: 足の向くままに : theo như ~ (= Vるとおりに ~)

– Cách dùng:

  • theo như ~ (= Vるとおりに ~)

– Cách chia:
・ Vる + ままに
・ Vられる(V bị động) + ままに

– Ví dụ:

  • 足の向くままに歩(ある)く。
    → Đi theo hướng bước chân.
  • セールスマンに言われるままに、契約書にサインをしてしまった。
    → Tôi đã kí vào bản hợp đồng theo như người chào hàng đã nói với tôi.
Mẫu 49: 心配するあまり : Vì quá ~ nên ~, rất ~ (余り-DƯ)
Mẫu 49: 心配するあまり : Vì quá ~ nên ~, rất ~ (余り-DƯ)

– Cách dùng:

  • Vì quá ~ nên ~, rất ~ (余り-DƯ)
  • “quá ~ ” điều gì đó vượt quá mức độ, gây ra kết quả không bình thường.

– Cách chia:
・ Nの / Aな / Vる + あまり

Lưu ý:

  • Không dùng với các tính từ chỉ cảm xúc.
    • 嬉しさ(うれしさ)のあまり : Quá hạnh phúc, quá vui sướng (X)
    • 悲しみ(かなしみ)のあまり : Quá buồn (X)

Ôn lại kiến thức: Cách chuyển tính từ い thành danh từ:

  1. Tính từ い, bỏ い + : Thành danh từ có ý cân, đo, đong, đếm được. Ví dụ: 高さ, 重さ,…
  2. Tính từ い, bỏ い + : Thành danh từ thiên về cảm xúc. Ví dụ: 嬉しみ, 悲しみ,…

– Ví dụ:

  • 心配するあまり、母は寝込んでてしまった。(= 心配しすぎて)
    → Vì quá lo lắng nên mẹ đã ngủ li bì.
  • 料理の余りHHH。→ phần thức ăn thừa.
  • 22 / 5 = 4、余り2NNN。→ 22 chia 5 bằng 4 dư 2.
  • ゲームを熱中(ねっちゅう)するあまり、食事をするのを忘れていました。
    → Quá mải chơi game đến mức quên cả ăn.
Mẫu 50: 寒いわけだ ~ : đương nhiên là ~
Mẫu 50: 寒いわけだ : đương nhiên là ~

– Cách dùng:

  • đương nhiên là ~
  • 「わけだ」 dùng như một danh từ.
  • 「わけです」là dạng lịch sự của「わけだ」.

– Cách chia:

Loại từ Cách chia
Aい Thêm わけだ
Aな Ghi thêm + わけだ
Vthể ngắn / Vている / Vていた / Vられる / Vさせる Thêm わけだ

– Ví dụ:

  • あ、雪が降ってきた。道理(どうり)で寒いわけだ。(= 寒いのは当然だ)
    → A, tuyết rơi rồi. Thảo nào mà trời lạnh ghê.
  • 彼はクラスの中で一番賢明なので、いつも一番高い点を取るわけだ
    → Anh ấy thông minh nhất lớp nên tất nhiên lúc nào cũng được điểm cao nhất rồi.
  • 5パーセントの値引き(ねびき)というと一万円のものは9.500円になるわけですね。
    → Nếu giảm 5% thì món đồ 10 nghìn yên sẽ còn 9 nghìn 500 yên nhỉ.
  • 30ページの宿題から、一日に3ページずつやれば10日で終わるわけです
    → Bài tập có 30 trang, nếu mỗi ngày làm 3 trang thì trong 10 ngày sẽ xong.
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

Translate »