Tiếng Nhật N2

Ngữ pháp N2 (Bài 5) – Giáo trình 日本語総まとめ N2 文法

Học tiếng Nhật Online – Ngữ pháp N2 (Bài 5)
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N2

– Giới thiệu phương pháp học hiệu quả ngữ pháp giáo trình 日本語総まとめ N2 文法 qua các bài học trên blog.

– Trong bài này chúng ta tiếp tục học 5 mẫu ngữ pháp sau:

Mẫu 21: 遊んでばかりはいられない : không thể chỉ toàn là ~
Mẫu 21: 遊んでばかりはいられない : không thể chỉ toàn là ~

– Cách dùng:

  • Không thể chỉ toàn là ~

– Cách chia:
~Vて・でばかり + + いられない
~Vて・でばかり + + いられない

– Ví dụ:

  • 連休だけれど、もうすぐ試験があるから、遊んでばかりはいられない
    Dù là ngày nghỉ đi chăng nữa, sắp tới vì có kỳ thi nên không thể chỉ toàn là chơi được.
Mẫu 22: 努力かい(が)あって : nhờ hiệu quả của ~
Mẫu 22: 努力かい(が)あって : nhờ hiệu quả của ~

– Cách dùng:

  • Nói đến nỗ lực/ cố gắng làm việc gì đó và đã có được kết quả tốt, nỗ lực được đền đáp xứng đáng.
  • Đứng giữa hoặc cuối câu.

– Cách chia:

Loại từ Cách chia
N Thêm + かいがある hoặc かいがあって・た
Vる / Vた Thêm trực tiếp かいがある hoặc かいがあって・た

– Ví dụ:

  • 努力のかいあって、希望の大学に合格した。(= 努力の効果があって)
    Nhờ sự nỗ lực mà tôi đã đỗ vào trường đại học mong muốn.
  • A: 本物の絵をたくさん見られてよかったね。-B: うん、イタリアまで来たかいがあったよ。
    A: Được xem nhiều tranh với bản gốc thật sự tuyệt quá nhỉ. -B: Ừ, tớ cố gắng đến tận Ý cơ mà.
Mẫu 23: 手術かいもなく : không có hiệu quả/ tác dụng của ~
Mẫu 23: 手術かいもなく : không có hiệu quả/ tác dụng của ~

– Cách dùng:

  • Nói đến nỗ lực/ cố gắng làm việc gì đó nhưng nhận được kết quả đáng tiếc.
  • Đứng giữa hoặc cuối câu.

– Cách chia:

Loại từ Cách chia
N Thêm + かいがある hoặc かいもなく
Vた Thêm trực tiếp かいがある hoặc かいもなく

かいもなく、~
かいがなかった

– Ví dụ:

  • 手術のかいもなく、愛犬が死んでしまった。
    Dù đã phẩu thuật rồi nhưng cũng không có tác dụng, cún iu tèo rùi.
Mẫu 24: (やり)がい : việc ~ là đúng, là đáng làm
Mẫu 24: やりがい : việc ~ là đúng, là đáng làm

– Cách dùng:

  • việc gì đó ~ là đúng, là đáng làm (do có ý nghĩa / giá trị nhất định)

– Cách chia:

Loại từ Cách chia
Vます Bỏ ます + がい

– Ví dụ:

  • 生きがいを感じる。
  • やりがいのある仕事。(= やる価値)
Mẫu 25: 借金てまで・までして : đến mức mà ~
Mẫu 25: 借金てまで・までして : đến mức mà ~

– Cách dùng:

  • Đến mức mà ~ (biểu thị ý nghĩa: không nhất thiết làm việc A để thực hiện hành động B).
  • Thể hiện sự kinh ngac của người nói, vế sau thường là phủ định.

– Cách chia:
・ Vてまで・までして
・ NまでVて

– Ví dụ:

  • 借金してまで海外旅行に行くなんて、私には信じられない。
    Đến mức mà vay tiền để đi du lịch nước ngoài thì tôi không thể tin được.
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

Translate »