Tiếng Nhật N2

Ngữ pháp N2 (Bài 21/22) – Giáo trình 耳から覚える N2 文法

Ngữ pháp N2 (Bài 21/22) - Giáo trình 耳から覚える N2 文法
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N2

– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 21 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N2 theo giáo trình 耳から覚える N2 文法.

– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N2:

  • #101: ~にとどまらず : không chỉ ~, mà còn ~ (= だけでなく, có thể nói trong phạm vi lớn)
  • #102: ~(に)は. . .が/けど (~ことは…が/けど) : biểu thị thực tế là ~, nhưng như thế là có vấn đề (実際 ~ だが、問題があることを示す)
  • #103: ~からして : Ngay cả, ngay từ ~, Xét về mặt, về góc độ ~
  • #104: ~というか. . .というか : có thể nói là thế này, mà cũng có thể nói là thế kia
  • #105: ~にこしたことはない : (Đương nhiên) ~ sẽ tốt hơn (= (もちろん) ~のほうがいい)
Clip bài học:

Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.

Nội dung bài học:
#101: ~にとどまらず : không chỉ ~, mà còn ~ (= だけでなく, có thể nói trong phạm vi lớn)
  • 熱帯(ねったい)雨林(うりん)減少(げんしょう)の影響は周辺(しゅうへん)地域(ちいき)にとどまらず、地球全体に(およ)んでいる。
    → Ảnh hưởng của việc suy giảm rừng mưa nhiệt đới thì không chỉ ở các vùng xunh quanh mà còn lan ra trên toàn địa cầu.
  • そのアニメは子供や若者にとどまらず、広く大人にも受け入られた。
    → Cuốn truyện tranh đó, không chỉ trẻ con, người trẻ, mà còn được nhiều người lớn đón nhận nữa.
#102: ~(に)は. . .が/けど (~ことは. . .が/けど) : biểu thị thực tế là ~, nhưng như thế là có vấn đề (実際 ~ だが、問題があることを示す)
  • 雨は降るには降った、たった3ミリだった。これでは水不足(みずぶそく)解消(かいしょう)しない。
    → Mưa thì cũng có mưa, nhưng chỉ có 3mili. Thế này thì không giải quyết được việc thiếu nước.
  • この道具は便利便利だが、高すぎて売れないだろう。
    → Dụng cụ này tiện lợi thì có tiện lợi mà đắt quá nên không bán được.
#103: ~からして : Ngay cả, ngay từ ~, Xét về mặt, về góc độ ~

– Đây là mẫu câu dùng để đưa ra một chủ đề cụ thể nào đó trước khi trình bày nhận xét hay quan điểm về chủ đề đó.

– Là cách nói để diễn tả cảm xúc: “vì ngay cả điều đó cũng đã như thế, nên không cần nói tới những cái khác”.

  • 金持ちの彼女は持ち物からして私たちとは違う。
    → Người giàu như cô ấy thì ngay cả các đồ vật mang theo đã khác toàn bộ với chúng tôi.
  • 君の(ろん)前提(ぜんてい)からして間違っている。
    → Luận văn của em ngay từ đầu đã nhầm lẫn rồi.
#104: ~というか. . .というか : có thể nói là thế này, mà cũng có thể nói là thế kia
  • 彼女は可愛いというか子供っぽいというか、とにかく年よりはずいぶん若く見える。
    → Cô ấy có thể nói là dễ thương, mà cũng có thể nói là giống con nít, nhưng là cái nào đi chăng nữa thì nhiều tuổi mà trông thấy trẻ đó.
  • 「山本のやつ、会社を辞めて自転車で世界一周(いっしゅう)旅行をするんだって。勇気(ゆうき)があると言うか無謀(むぼう)と言うか。でも、ちょっとうらやましいなあ」
    → Cái thằng Yamamoto, nghỉ việc để đi du lịch vòng quanh thế giới bằng xe đạp. Nói nó là dũng cảm, hay điên khùng (không thận trọng) đi nữa, thì cũng có chút ghen tỵ.
#105: ~にこしたことはない : (Đương nhiên) ~ sẽ tốt hơn (= (もちろん) ~のほうがいい)
  • 「この仕事は経験がなくてもできますか」ー「はい、経験はある()したことはありませんが、なくても大丈夫です」
    → Công việc đó không cần kinh nghiệm phải không? ー Vâng, nếu có kinh nghiệm sẽ tốt hơn, nhưng không có cũng không sao.
  • 家賃は安いにこしたことはないが、だからといって、駅から遠いのは困る。
    → Tiền thuê nhà rẻ thì sẽ tốt hơn nhưng mà đã nói là xa ga thì cũng mệt lắm.
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

1 bình luận

Translate »