Tiếng Nhật N2

Ngữ pháp N2 (Bài 16/22) – Giáo trình 耳から覚える N2 文法

Ngữ pháp N2 (Bài 16/22) - Giáo trình 耳から覚える N2 文法
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N2

– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 16 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N2 theo giáo trình 耳から覚える N2 文法.

– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N2:

  • #76: ~にに(かぎ)らず ~ も : Không chỉ mà còn ~ (= だけでなく)
  • #77: ~か ~ないかのうちに : ngay lập tức, gần như đồng thời
  • #78: ~(か)と思ったら / 思うと : ngay lập tức, gần như đồng thời
  • #79: ~に先立(さきだ)って / 先立(さきだ)ち : trước ~, trước khi ~
  • #80: ~ずにすむ : không cần làm… cũng tốt (kết thúc)
Clip bài học:

Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.

Nội dung bài học:
#76: ~に(かぎ)らず ~ も : Không chỉ mà còn ~ (= だけでなく)
  • お申し込みは平日(かぎ)らず、土日でも受け付けております。
    → Đăng ký không chỉ ngày thường, thứ 7, chủ nhật cũng tiếp nhận.
  • 最近では夏(かぎ)らず、冬でもアイスクリームがよく売れるようだ。
    → Gần đây, không chỉ mùa hè, mùa đông kem bán cũng chạy nữa.
#77: ~か ~ないかのうちに : ngay lập tức, gần như đồng thời
  • デパートのドアが開く開かないかのうちに、待っていた客たちはバーゲン会場に殺到(さっとう)した。
    → Cánh cửa siêu thị vừa mở thì ngay lập tức khách hàng đang chờ ồ ạt đi vào mua hàng giảm giá.
  • 始業(しぎょう)ベルが鳴り終わる終わらないかのうちに、先生が教室に入ってきた。
    → Tiếng chuông bắt đầu giờ học vừa kết thúc thì ngay lập tức cô giáo vào lớp.
#78: ~(か)と思ったら / 思うと : ngay lập tức, gần như đồng thời
  • ラッシュ時には、前の電車は行ったかと思うと、もう次の電車が来る。
    → Vào giờ cao điểm thì chuyến tàu trước vừa đi thì tuyến sau liền tới.
  • やっと試験が終わったかと思ったら、来週また試験があるそうだ。
    → Cuối cùng cũng đã kết thúc kỳ thi, mà nghe đâu tuần sau lại có bài kiểm tra nữa.
#79: ~に先立(さきだ)って / 先立(さきだ)ち : trước ~, trước khi ~
  • 選手団(せんしゅだん)の出発先立(さきだ)って激励会(げきれいかい)が開かれた。
    → Trước khi đoàn vận động viên xuất phát, đã tổ chức buổi lễ động viên khích lệ.
  • 記者(きしゃ)会見(かいけん)先立(さきだ)講演(こうえん)要旨(ようし)(くば)られた。
    → Trước buổi họp báo, tóm tắt bài nói chuyện đã được phát.
  • 「試合開始先立(さきだ)国歌(こっか)演奏(えんそう)いたします」
    → Trước khi bắt đầu trận đấu, thì đang tấu nhạc quốc ca.
#80: ~ずにすむ : không cần làm… cũng tốt (kết thúc)
  • カメラが(こわ)れたが修理できた。新しいのを買わずにすんでよかった。
    → Cái máy ảnh hỏng đã sửa được rồi. Không cần phải mua cái mới tốt quá.
  • 車で送ってもらったので、雨の中を歩かずにすんだ。
    → Vì tôi được đón bằng xe hơi nên không phải đi bộ dưới mưa.
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

Translate »