Tiếng Nhật N2

Ngữ pháp N2 (Bài 15/22) – Giáo trình 耳から覚える N2 文法

Ngữ pháp N2 (Bài 15/22) - Giáo trình 耳から覚える N2 文法
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N2

– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 15 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N2 theo giáo trình 耳から覚える N2 文法.

– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N2:

  • #71: ~(じょう) : Xét từ quan điểm, lập trường ~
  • #72: ~(うえ)で : trong, phạm vi ~
  • #73: ~まい : Không ~ (diễn đạt sự phủ định mạnh mẽ (nhất định không làm))
  • #74: ~ないではいられない / ずにはいられない : không làm không được
  • #75: ~に(かぎ)る :chỉ ~, chỉ… là nhất ~
Clip bài học:

Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.

Nội dung bài học:
#71: ~(じょう) : Xét từ quan điểm, lập trường ~
  • 法律(じょう)男女(だんじょ)平等(びょうどう)が、実際にはまだいろいろな差別(さべつ)がある。
    → Đứng trên quan điểm pháp luật nam nữ là bình đẳng, nhưng thực tế vẫn có sự phân biệt đối xử.
  • あの夫婦(ふうふ)表面(ひょうめん)は(= 見かけでは)(なか)が良さそうだが、実はそうでもないらしい。
    → Vợ chồng ấy bên ngoài có vẻ thân thiết, nhưng thực tế không phải như vậy.
#72: ~(うえ)で : trong, phạm vi ~
  • 彼とは仕事の(うえ)(で)()()いしかない。
    → Tôi với anh ấy chỉ kết hợp trong phạm vi công việc thôi.
  • 地図の(うえ)は近そうに見えたが、実際に歩いてみると遠かった。
    → Trong bản đồ nhìn có vẻ gần, nhưng thực tế nếu đi bộ thì xa phết.
#73: ~まい : Không ~ (diễn đạt sự phủ định mạnh mẽ (nhất định không làm))

Ý nghĩa: quyết không ~

  • もう甘いものは食べまいと思っても、ついつい食べてしまう。
    → Quyết không ăn đồ ngọt thế mà nhỡ ăn xừ mất rồi.
  • 彼女は涙を見せまいとして(よこ)を向いた。
    → Cô ấy quyết không cho thấy rơi nước mắt nên đã quay ngang đi.

Ý nghĩa: không ~ (mang ý phỏng đoán, ước lượng)

  • 彼は昨日とても具合(ぐあい)が悪そうだったから、今日のスポーツ大会には来るまい
    → Nghe nói anh ấy không khỏe từ hôm qua, nên hôm nay đại hội thể thao khả năng là không đến.
  • この程度(ていど)の雨なら、川が氾濫(はんらん)する(おそ)れはあるまい
    → Nếu mà mưa khoảng chừng này thì sông bị tràn bờ là không có đâu.
#74: ~ないではいられない / ずにはいられない : không làm không được
  • もう真夜中(まよなか)だったが、心配で電話をしないではいられなかった
    → Đêm khuya rồi, vì lo lắng nên không gọi điện không được.
  • (おどろ)いた彼の顔があまりにおかしかったので、失礼だとは思ったが、笑わないではいられなかった
    → Khuôn mặt ngạc nhiên của anh ấy trông rất buồn cười, dù biết là thất lễ nhưng mà không cười không được.
  • 兄は最近酒を飲みすぎている。ストレスから飲まずにはいられなかった
    → Anh trai dạo này uống nhiều rượu quá. Vì stress nên không uống không được.
#75: ~に(かぎ)る :chỉ ~, chỉ… là nhất ~

Ý nghĩa: chỉ ~ (= だけ)

  • デザイナー募集(ぼしゅう)。経験者(かぎ)
    → Đang tuyển thiết kế. Chỉ những người có kinh nghiệm.
  • 65歳以上の方(かぎ)無料です。
    → Chỉ những vị từ 65 tuổi trở lên mới được miễn phí.
  • 漢字を書く力が落ちているのは、若者に限ったことではない。
    → Khả năng viết chữ Kanji giảm thì không hẳn chỉ có ở người trẻ.

Ý nghĩa: chỉ cái gì đó ~ là nhất

  • 冬は日本(しゅ)もいいが、夏はやっぱりビール(かぎ)
    → Mùa đông thì rượu Nhật cũng được, nhưng mùa hè chỉ có bia là nhất.
  • スポーツは会場に行って見る(かぎ)と思う。
    → Thể thao thì đi đến sân vân động xem là nhất.
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

Translate »