Tiếng Nhật N2

Ngữ pháp N2 (Bài 11/22) – Giáo trình 耳から覚える N2 文法

Ngữ pháp N2 (Bài 11/22) - Giáo trình 耳から覚える N2 文法
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N2

– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 11 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N2 theo giáo trình 耳から覚える N2 文法.

– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N2:

  • #51: ~(すえ)(に) : sau khi ~, vào cuối ~
  • #52: ~を契機(けいき)に(して) / として : nhận cơ hội ~
  • #53: ~を()わず : không liên quan, không quan tâm tới
  • #54: ~かのようだ : có vẻ như là ~ (thực tế không phải vậy)
  • #55: ~からというと / いえば / いって : theo quan điểm, lập trường ~ (~からすると / すれば / して , ~から見ると / 見れば / 見て)
Clip bài học:

Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.

Nội dung bài học:
#51: ~(すえ)(に) : sau khi ~, vào cuối ~
  • (ちょう)時間の議論の(すえ)、やっと計画が完成した。
    → Sau một thời gian dài nghị luận, cuối cùng đã hoàn thành kế hoạch.
  • いろいろ迷った(すえ)、A大学とB大学を受験(じゅけん)することにした。
    → Cuối cùng sau khi không biết thế nào, tôi đã quyết định thi vào trường đại học A và B.
  • 「これはよく考えた(すえ)結論(けつろん)ですから、変更はあり()ません」
    → Đây là kết luận sau khi đã suy nghĩ kỹ lưỡng, không thể thay đổi.
#52: ~を契機(けいき)に(して) / として : nhận cơ hội ~
  • サッカーの親善(しんぜん)試合(じあい)契機(けいき)二国間(にこくかん)交流(こうりゅう)が進んだ。
    → Nhân cơ hội trận bóng đá giao hữu, việc trao đổi song phương của 2 nước cũng đã tiến triển.
  • バブル崩壊(ほうかい)契機(けいき)にして自己(じこ)破産(はさん)急増(きゅうぞう)した。
    → Cùng với việc vỡ bong bóng thì sự phá sản cá nhân cũng tăng lên nhanh chóng.
  • ()が社では海外進出(しんしゅつ)契機(けいき)、留学生の採用(さいよう)を始めた。
    → Công ty chúng tôi, cùng với việc mở rộng ra nước ngoài, đã bắt đầu tuyển dụng du học sinh.
#53: ~を()わず : không liên quan, không quan tâm tới
  • A社は学歴(がくれき)(/国籍)()わず、やる気のある人材(じんざい)(もと)めている。
    → Công ty A tuyển dụng nhân tài có ý chí làm việc, không quan tâm tới bằng cấp (hay quốc tịch).
  • この植物園(しょくぶつえん)四季(しき)(/季節)()わずさまざまな花が咲いている。
    → Ở công viên thực vật này, 4 mùa đều có nhiều loại hoa nở.

昼夜(ちゅうや)()わず:không kể ngày đêm, 経験の有無()わず:không quan tâm kinh nghiệm có hay không.

#54: ~かのようだ : có vẻ như là ~ (thực tế không phải vậy)
  • 彼の部屋はまるで泥棒(どろぼう)に入られたかのように()らかっていた。
    → Phòng của anh ta tung tóe cứ như là có trộm vào vậy.
  • 9月の終わりだというのに、夏に戻ってきたかのようだ暑さだ。
    → Đã cuối tháng 9 rồi, mà nóng cứ như mùa hè đã quay trở lại.
  • 母は見てきたかのように事故(じこ)現場(げんば)様子(ようし)を話した。
    → Mẹ nói về hiện trường vụ tai nạn cứ như là đã chứng kiến ý.
  • 林君(はやしくん)は大金持ちであるかのように気前(きまえ)よく友達にごちそうした。
    → Nhóc Hayashi lúc nào cũng rộng lượng mời bạn bè cứ như là người giàu vậy.
#55: ~からというと / いえば / いって : theo quan điểm, lập trường ~ (~からすると / すれば / して , ~から見ると / 見れば / 見て)

Ý nghĩa: theo quan điểm, lập trường

  • からすれば門限(もんげん)があれば安心だろうが、子供の立場(たちば)からいえばそれは不自由(ふじゆう)だ。
    → Theo quan điểm của cha mẹ nếu có giờ đóng cửa (giờ giới nghiêm) thì sẽ yên tâm, nhưng đối với bọn trẻ thì điều đó là mất tự do.
  • 消費者からすると値段は安ければ安いほどいい。
    → Đứng trên lập trường của người tiêu dùng thì giá càng rẻ càng tốt.

Ý nghĩa: nếu nói về phương diện nào đó thì ~

  • 収入からと言えば今の仕事のほうが良いが、将来性(しょうらいせい)を考えて転職(てんしょく)することにした。
    → Nếu nói về thu nhập thì công việc hiện tại là tốt nhưng nghĩ về tương lai tôi đã quyết định chuyển việc.

Ý nghĩa: căn cứ, phán đoán ~

  • 現在の景気(けいき)状況(じょうきょう)から見て、これ以上失業率(しつぎょうりつ)が上がることはないだろう。
    → Với tình hình kinh tế hiện tại thì từ này về sau tỉ lệ thất nghiệp có khả năng là không tăng.
  • 私の経験から言えば旅先(たびさき)では生水(なまみず)は飲まないほうがいいです。
    → Theo kinh nghiệm của tôi thì ở những nơi du lịch không nên uống nước lã thì hơn.
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

1 bình luận

Translate »