Tiếng Nhật N2

Ngữ pháp N2 (Bài 1/22) – Giáo trình 耳から覚える N2 文法

Ngữ pháp N2 (Bài 1/22) - Giáo trình 耳から覚える N2 文法
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N2

– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ bắt đầu bài 1 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N2 theo giáo trình 耳から覚える N2 文法.

– Trong bài này chúng ta sẽ học 5 mẫu ngữ pháp N2 đầu tiên:

  • #1: ~ことだ : Khuyên người khác, mệnh lệnh nhẹ nhàng ~
  • #2: ~ことだから : Vì, trình bày suy luận, phán đoán của người nói
  • #3: ~ことに : Vì ~(nhấn mạnh tâm trạng, tình cảm của người nói)
  • #4: ~ことなく : không ~ (= しないで)
  • #5: ~ものの : nhưng ~ (= だが)
Clip bài học:

Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.

Nội dung bài học:
#1: ~ことだ : Khuyên người khác, mệnh lệnh nhẹ nhàng ~

Thường đứng cuối câu.

  • 「ピアノが上手(じょうず)になりたかったら、毎日練習することですよ」
    → Nếu muốn giỏi Piano thì cần phải luyện tập hằng ngày đó.
  • 健康のためには十分(じゅうぶん)睡眠(すいみん)をとり、ストレスをためないことだ
    → Để có sức khỏe thì bạn cần ngủ đủ giấc và không bị stress.
  • 「やりたいことがあうなら、とにかくやってみることです。たとえ失敗しても、得ることはたくさんあると思いますよ」
    → Nếu mà có điều gì muốn làm, dù thế nào đi chăng nữa cũng cứ nên làm thử đi. Dẫu có thất bại, cũng sẽ có được rất nhiều thứ.
#2: ~ことだから : Vì, trình bày suy luận, phán đoán của người nói
  • 寝坊(ねぼう)のからのことだから、今日も遅れてくるだろう。
    → Vì buổi sáng anh ta hay ngủ nướng, nên hôm nay chắc cũng đến trễ thôi.
  • 真面目(まじめ)な木村さんのことだから、約束は守るに違いない。
    → Người nghiêm túc như anh Kimura thì chắc chắn sẽ giữ lời hứa.
#3: ~ことに : Vì ~(nhấn mạnh tâm trạng, tình cảm của người nói)
  • うれしいことに、スピーチ大会の代表に(えら)ばれた。
    → Cái việc vui sướng đó, là vì được chọn làm đại biểu của đại hội hùng biện.
  • 残念なことに、楽しみにしていたキャンプが雨で中止になった。
    → Thật là tiếc quá, tôi đã trông chờ buổi cắm trại nhưng lại mưa nên đã hoãn mất rồi.
  • (おどろ)いたことに、そのコンサートのチケットは15分で売り切れたそうだ。
    → Cái việc ngạc nhiên đó, là vì vé của buổi hòa nhạc đó chỉ trong vòng 15 phút mà đã bán hết sạch.
#4: ~ことなく : không ~ (= しないで)
  • 彼らは試合に勝つ為に、1日も休むことなく練習に(はげ)んだ。
    → Để dành chiến thắng trong trận đấu, các anh ấy cố gắng luyện tập, không nghỉ dù chỉ một ngày.
  • (おっと)は毎年忘れることなく、結婚記念日に花を(おく)ってくれる。
    → Chồng tôi hằng năm đều không quên tặng hoa trong dịp kỷ niệm ngày cưới.
#5: ~ものの : nhưng ~
  • 大学は卒業(そつぎょう)したものの就職先(しゅうしょくさき)が見つからない。
    → Dù đã tốt nghiệp đại học nhưng vẫn chưa tìm được nơi làm việc.
  • あの学生は成績は良いものの、学習態度は良くない。
    → Sinh viên này thành tích học thì tốt, nhưng thái độ học tập không tốt.
  • 全力を()くして負けたのだからしかたがない。とは言うものの、やはり勝ちたかった。
    → Chúng tôi đã dùng hết sức lực thi đấu, mà thua thì cũng không còn cách nào. Nhưng nói gì đi chăng nữa thì chúng tôi vẫn muốn thắng.
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

1 bình luận

Translate »