Tiếng Nhật N3

Ngữ pháp N3 (Bài 9/22) – Giáo trình 耳から覚える N3 文法

Ngữ pháp N3 (Bài 9/22) - Giáo trình 耳から覚える N3 文法
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N3

– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 9 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N3 theo giáo trình 耳から覚える N3 文法.

– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N3:

  • #41: ~たとたん(に) : vừa mới ~
  • #42: ~につれ(て):cùng với ~ thì ~ (A thay đổi dẫn đến B thay đổi theo)
  • #43: ~にしたがって / したがい:cùng với ~ thì ~ (A thay đổi dẫn đến B thay đổi theo)
  • #44: ~最中(に・は): (giữa lúc) đang làm gì ~ thì ~
  • #45: ~てからで 「ないと / なければ」 ~ ない:nếu không ~ thì không ~
Clip bài học:

Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.

Nội dung bài học:
#41: ~たとたん(に) : vừa mới ~

– Mang ý nghĩa: Khi đang làm gì đó… thì ngay lập tức điều gì đó xảy ra.

– Dùng để diễn đạt sự ngạc nhiên của người nói đối với những sự việc xảy ra ngoài suy đoán.

  • 一口(ひとくち)食べたとたん、まずくて()き出した。
    → Vừa mới cắn một miếng, quá chán đành phải nhổ ra.
  • 7月に(はい)たとたん、暑くなった。
    → Vừa mới vào tháng 7, ấy thế mà trời đã nóng lên rồi.
  • 名前を聞いたときは思い出せなかったが、顔を見たとたんに思い出した。
    → Khi hỏi tên (ai đó) thì không thể nào nhớ được, nhưng vừa nhìn thấy mặt cái nhớ ra ngay.
#42: ~につれ(て):cùng với ~ thì ~ (A thay đổi dẫn đến B thay đổi theo)
  • 試験が(ちか)づくにつれて、だんだん心配(しんぱい)になってきた。
    → Khi(Cùng với) việc kỳ thi đến gần, lo lắng cũng nhiều lên.
  • 日本で生活(せいかつ)が長くなるにつれ、友達もできて楽しくなった。
    → Cùng với việc sống ở Nhật lâu, có nhiều bạn lên cũng vui.
#43: ~にしたがって / したがい:cùng với ~ thì ~ (A thay đổi dẫn đến B thay đổi theo)

Ý nghĩa: Cùng với A thay đổi dẫn đến B thay đổi theo.

  • 北半球(きたはんきゅう)では北へ行くにしたがって気温(きおん)()がる。
    → Ở Bắc bán cầu thì cứ đi về phía Bắc, nhiệt độ sẽ giảm.
  • 台風(たいふう)(ちか)づくにしたがい風雨(ふうう)はますます(つよ)まるでしょう。
    → Cùng với việc bão đến gần, thì mưa gió càng trở nên mạnh hơn.

Ý nghĩa: (したが) phục tùng, theo ~ (lời khuyên, mệnh lệnh).

  • 親の(すす)めはますます(したが)地元(じもと)就職(しゅうしょく)することにした。
    → Theo lời khuyên của cha mẹ, tôi đã chọn làm việc tại quê hương.
#44: ~最中(に・は): (giữa lúc) đang làm gì ~ thì ~
  • 着替(きが)えをしている最中(さいちゅう)玄関(げんかん)のチャイムが()った。
    → Đang(lúc) thay quần áo thì chuông cửa hành lang reo lên.
  • 友達が(むか)えに来たとき、私はまだごはんを食べている最中(さいちゅう)だった。
    → Khi bạn đến đón, thì tôi vẫn đang ăn cơm.
  • 人が話している最中(さいちゅう)(だま)って聞きなさいと母は言った。
    → Mẹ tôi dặn: “Trong khi người khác nói thì phải im lặng lắng nghe”.
#45: ~てからで 「ないと / なければ」 ~ ない:nếu không ~ thì không ~

Mang ý nghĩa: nếu A chưa thực hiện xong thì không thể thực hiện B.

  • 実物(じつぶつ)を見てからでないと買うかどうかは()められない
    → Nếu không được nhìn vật thật thì không thể quyết định có mua hay là không.
  • 契約書(けいやくしょ)をよく読んでからでなければサインをしてはいけない
    → Nếu mà không đọc kỹ bản hợp đồng thì không thể nào mà ký được.
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

1 bình luận

Translate »