Tiếng Nhật N3

Ngữ pháp N3 (Bài 8/22) – Giáo trình 耳から覚える N3 文法

Ngữ pháp N3 (Bài 8/22) - Giáo trình 耳から覚える N3 文法
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N3

– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 8 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N3 theo giáo trình 耳から覚える N3 文法.

– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N3:

  • #36: ~にわたって / わたり:trải qua ~, trong suốt ~
  • #37: ~にとって:đối với ~ thì ~
  • #38: ~による/より/よって/よっては:tùy theo ~
  • #39: ~に違いない: chắc chắn là ~, chính xác là ~
  • #40: ~とは / というのは:định nghĩa, có nghĩa là ~
Clip bài học:

Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.

Nội dung bài học:
#36: ~にわたって / わたり:trải qua ~, trong suốt ~

-『~にわたって』thường đi sau từ chỉ khoảng thời gian, hoặc không gian, để nhấn mạnh số nhiều của thời gian, không gian đó, rằng: “suốt trong khoảng thời gian đó, hoặc toàn bộ không gian đó”.

– Thường dịch là: trải qua ~, trong suốt ~, suốt (thời gian), khắp (không gian) ~ thì có điều gì đó diễn ra liên tục.

  • 国立競技場(こくりつきょうぎじょう)では2週間にわたって熱戦(ねっせん)()(ひろ)げられた。
    → Trong suốt 2 tuần ở sân vận động quốc gia đã diễn ra những trận đấu nảy lửa.
  • 台風(たいふう)(ちか)づき、関東(かんとう)地方全域(ぜんいき)にわたって暴風(ぼうふう)警報(けいほう)が出された。
    → Khi bão đến gần, một cảnh báo bão đã được ban hành trên khắp vùng Kanto.
  • 会議(かいぎ)は5日間にわたって行われました。
    → Cuộc họp đã diễn ra suốt 5 ngày.
#37: ~にとって:đối với ~ thì ~
  • 百万円は私にとって大金(たいきん)だが、彼にとってはたいした金額(きんがく)ではないようだ。
    → 100 vạn yên đối với tôi là số tiền lớn, nhưng đối với anh ta thì số tiền đó chẳng là gì.
  • にとって故郷(こきょう)とは、青春(せいしゅん)時代を()ごしたあの町しかない。
    → Quê hương đối với tôi, chỉ là một nơi mà tôi đã trải qua thời niên thiếu.
#38: ~による/より/よって/よっては:tùy theo ~

Ý nghĩa: chỉ lý do, nguyên nhân: vì ~, do ~

  • 今度の台風(たいふう)による被害(ひがい)は1(おく)円に(のぼ)る。
    → Do cơn bão lần này mà thiệt hại lên đến 100 triệu yên.

Ý nghĩa: chỉ phương thức thực hiện: bằng ~

  • 電話による()()わせはご遠慮(えんりょ)ください。
    → Xin vui lòng không được hỏi(liên lạc) qua(bằng) điện thoại.

Ý nghĩa: tùy theo ~, tùy vào ~, dựa theo ~

  • 成績(せいせき)によってクラスを()める。
    → Dựa theo thành tích mà phân lớp.
  • 文化や法律(ほうりつ)は国によって(ちが)う。
    → Văn hóa và pháp luật tùy mỗi nước mà khác nhau.
  • この食べ物は刺激(しげき)が強いので、人によってはおなかをこわすことがある。
    → Loại đồ ăn này có tính kích thích mạnh, nên tùy vào mỗi người mà có thể bị đau bụng.
#39: ~に違いない: chắc chắn là ~, chính xác là ~
  • 夜になっても電気がつかない。きっと出かけている(ちが)いない
    → Tối rồi mà không thấy bật đèn. Chắc chắn là đi ra ngoài rồi.
  • 成績(せいせき)のいい山田さんでも半分しかできなかったということは、その試験は相当(そうとう)(むずか)しかった(ちが)いない
    → Đến anh Yamada có thành tích tốt thế, mà làm chỉ được có một nửa, thì bài kiểm tra đó (đương nhiên) chắc chắc là khó rùi.
#40: ~とは / というのは:định nghĩa, có nghĩa là ~
  • 著者(ちょしゃ)というのはその本を書いた人のことです。
    → Tác giả có nghĩa là người viết ra cuốn sách đó.
  • 省エネ(しょうえね)とは省エネルギー(しょうえねるぎー)」の(りゃく)で、電気やガスなどのエネルギーをあまり使わないようにすることである。
    → Tiết kiệm năng lượng là viết tắt của “省エネルギー” nghĩa là tránh sử dụng nhiều năng lượng như điện, khí gas,…
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

Translate »