Tiếng Nhật N3

Ngữ pháp N3 (Bài 3/22) – Giáo trình 耳から覚える N3 文法

Ngữ pháp N3 (Bài 3) - Giáo trình 耳から覚える N3 文法
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N3

– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 3 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N3 theo giáo trình 耳から覚える N3 文法.

– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N3:

  • #11: 使役形(しえきけい)を使った表現:Cách sử dụng thể Sai khiến
  • #12: 自動詞を使った表現:Cách sử dụng Tự động từ
  • #13: ~み: Biến tính từ thành danh từ (thiên về cảm giác, cảm xúc) ~
  • #14: ~のではないだろうか / ~のではないかと思う:chẳng phải là ~ hay sao
  • #15: 縮約形(しゅくやくけい):Một số cách nói ngắn, biến âm
Clip bài học:

Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.

Nội dung bài học:
#11: 使役形(しえきけい)を使った表現:Cách sử dụng thể Sai khiến

Mang ý nghĩa: Cho phép, bắt ai làm gì đó.

  • 子供が習いたいというので、ピアノを習わせることにした。
    → Vì con muốn học, nên đã quyết định cho con học Piano.
  • 親は子供を水泳教室に行かせます。(Cách dùng với Tự động từ)
    → Bố mẹ bắt con cái đến lớp học bơi.
  • 親は子供に本を読ませます。(Cách dùng với Tha động từ)
    → Bố mẹ bắt con cái đọc sách.

Mang ý nghĩa: Không có ý định đó, nhưng lại thành kết quả xấu.

  • 冷蔵庫に肉があるのを忘れていて、腐(くさ)らせてしまった。
    → Vì để quên thịt trong tủ lạnh lâu, nên nó hư mất.

Mang ý nghĩa: Xin phép ai để được làm điều gì đó.

  • すみません、体調が悪いので、早く帰らせてください。
    → Xin lỗi, em bị mệt, cho em về sớm được không?
  • すみません、体調が悪いので、早く帰らせていただきたいんですが。。。
    → Xin lỗi, em bị mệt, cho em về sớm được không?(Lịch sự hơn mẫu trên)
  • この仕事は、私にやらせてください。
    → Công việc này hãy để tôi làm cho.

Mang ý nghĩa: Nhận được/Không nhận được sự cho phép của người khác(Vsai khiến ở thể て + もらいます / いただきます / もらえません / いただけません).

  • 親にピアノを習わせてもらいました。
    → Tôi được bố mẹ cho phép học Piano.
  • 親にサッカーをやらせてもらえませんでした。
    → Tôi không nhận được sự cho phép chơi bóng đá từ bố mẹ.

Mang ý nghĩa: Cảm thấy biết ơn, cảm tạ sau khi nhận được điều gì từ ai đó.

  • 「今日はすばらしいお話を聞かせていただき、本当にありがとうございます」
    → Hôm nay anh đã cho em nghe một câu chuyện rất tuyệt vời, em thực sự rất cảm ơn anh.
#12: 自動詞を使った表現:Cách sử dụng Tự động từ

Dùng với ý thể hiện bản chất, trạng thái,… của sự vật.

  • このかばんは軽くてたくさん入るので、旅行に便利だ。
    → Cái cặp này vừa nhẹ, vừa cho nhiều thứ vào được, đi du lịch tiện ghê.
  • このマンガはよく売れている。人気があるのだろう。
    → Cuốn Manga này đang bán rất chạy. Có vẻ được yêu thích nhỉ.
  • この包丁(ほうちょう)はよく切れる
    → Con dao này thì cắt rất là tốt đấy.
#13: ~み: Biến tính từ thành danh từ (thiên về cảm giác, cảm xúc) ~
  • 「お会いできる日を楽しにしています」
    → Em rất mong đợi ngày được gặp anh.
#14: ~のではないだろうか / ~のではないかと思う:chẳng phải là ~ hay sao
  • 道が込んでいる。これでは間に合わないのではないだろうか
    → Đường tắc thế này. Chẳng phải là không kịp hay sao.
  • この仕事を6時までに終わらせるのは無理なのではないだろう
    → Công việc này kết thúc lúc 6 giờ chẳng phải là không thể hay sao.
  • 彼は犯人ではないのではないかと思う
    → Anh ấy thì chẳng phải là không phải thủ phạm hay sao.
#15: 縮約形(しゅくやくけい):Một số cách nói ngắn, biến âm
ているてる、~でいるでる

  • 「すぐ行くから、先に行ってて
    → Tao đi luôn giờ đây, bọn mày phắn trước đê.
ておくとく、~でおくどく

  • 「週末までにこの本、読んどいてください」
    → Quyển sách này cho đến tuần sau hãy đọc trước đi.
なければなきゃ : Nếu không ~

  • そろそろ起きなきゃ遅刻しちゃう。
    → Nếu không nhanh thức dậy, sẽ bị đến trễ đó.
  • もっと勉強しなきゃ、合格できないだろうな。
    → Nếu không học nữa, không đỗ được N3 đâu :D
なくては(いけない)なくちゃ(いけない)、~なければ(ならない)なきゃ(ならない)

  • 「そろそろ帰らなくちゃ。遅くなると母が心配するから」
    → Phải về thôi. Muộn là mẹ lo đó.
  • もうこんな時間。早く行かなきゃ
    → Đã giờ này rồi cơ ah. Phải đi nhanh thôi.
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

2 bình luận

Translate »