Tiếng Nhật N3

Ngữ pháp N3 (Bài 21/22) – Giáo trình 耳から覚える N3 文法

Ngữ pháp N3 (Bài 21/22) - Giáo trình 耳から覚える N3 文法
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N3

– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 21 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N3 theo giáo trình 耳から覚える N3 文法.

– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N3:

  • #101: ~ばかりでなく : không chỉ ~ mà còn ~
  • #102: ~かけ / かける : đang làm gì giữa chừng ~ (chưa kết thúc)
  • #103: ~をこめて : từ tận đáy lòng ~ (chất chứa tình cảm)
  • #104: ~わりに(は) : không ngờ ~
  • #105: ~くせに : mặc dù ~ (cách dùng như 1 danh từ)
Clip bài học:

Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.

Nội dung bài học:
#101: ~ばかりでなく : không chỉ ~ mà còn ~
  • 彼女は英語ばかりでなく、フランス語やドイツ語も話せる。
    → Cô ấy không chỉ nói được tiếng Anh, mà còn có thể nói được các tiếng khác nữa như tiếng Pháp, tiếng Đức.
  • 「自分のことばかりでなく、人の気持ちも(かんが)えなさい」
    → Đừng chỉ nghĩ cho mình, mà hãy nghĩ đến cảm xúc của người khác nữa.
  • この本はただ面白(おもしろ)ばかりでなく、仕事にも役立(やくだ)つ。
    → Quyển sách này không chỉ thú vị, mà còn hữu ích cho công việc nữa.
  • 文句(もんく)を言うばかりでなく解決(かいけつ)する方法を考えましょう。
    → Đừng có chỉ phàn nàn không, hãy cùng suy nghĩ cách giải quyết đi.
#102: ~かけ / かける : đang làm gì giữa chừng ~ (chưa kết thúc)

Đang làm gì đó giữa chừng, vẫn chưa xong, chưa kết thúc.

  • 「やりかけたことは最後までちゃんとやりなさい」
    → Công việc đang giữa chừng, hãy làm nốt cho nó hoàn chỉnh đi.

■ Động từ bỏ ます + かけ / かける

  • 書きかけの手紙 : Bức thư viết giữa chừng.
  • 読みかけの本 : Sách đang đọc giữa chừng.
  • 食べかけのりんご : Táo đang ăn dở.
#103: ~をこめて : từ tận đáy lòng ~ (chất chứa tình cảm, 込める : chứa đựng)
  • 母の誕生日(たんじょうび)に、心をこめて()んだセーターを面白(おもしろ)贈った。
    → Sinh nhật mẹ, gửi tặng mẹ áo len con tự đan từ tận đáy lòng.
  • 子供たちは平和(へいわ)への(いの)()めて千羽鶴(せんばづる)()った。
    → Bọn trẻ gấp hàng ngàn con hạc giấy, từ tận đáy lòng cầu nguyện cho hòa bình.
#104: ~わりに(は) : không ngờ ~
  • 「山田さんは留学(りゅうがく)経験(けいけん)がないわりに英語の発音(はつおん)がきれいですね」
    → Anh Yamada không đi du học, nhưng không ngờ phát âm tiếng Anh chuẩn thế.
  • この仕事は大変なわりに給料(きゅうりょう)が安い。
    → Công việc này thì vất vả, nhưng không ngờ mức lương lại thấp như vậy.
  • 70歳という年齢(ねんれい)わりには、考え方が新しいですね。
    → Đã 70 tuổi rồi mà (không ngờ) cách suy nghĩ của bác ấy tân tiến quá nhỉ.
#105: ~くせに : mặc dù ~ (cách dùng như 1 danh từ)

– Cách dùng như「のに」nhưng mẫu câu này biểu hiện sự trách móc của người nói.
Vế trước và vế sau có cùng chủ ngữ.

  • 母が(うた)下手(へた)くせに、マイクを持つと(はな)さない。
    → Mặc dù mẹ hát dở mà cứ giữ micro mãi không rời.
  • 最近の若者(わかもの)は体は大きいくせに体力(たいりょく)はないようだ。
    → Gần đây thì lớp trẻ người thì to mà chẳng có tý thể lực gì cả.
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

1 bình luận

Translate »