Tiếng Nhật N3

Ngữ pháp N3 (Bài 17/22) – Giáo trình 耳から覚える N3 文法

Ngữ pháp N3 (Bài 17/22) - Giáo trình 耳から覚える N3 文法
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N3

– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 17 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N3 theo giáo trình 耳から覚える N3 文法.

– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N3:

  • #81: ~わけだ : lý do, kết luận ~
  • #82: ~わけがない : tuyệt đối không ~, đương nhiên không ~ (= はずがない)
  • #83: ~わけではない : không nhất thiết là ~, không hẳn là ~
  • #84: ~わけにはいかない : không thể ~, không được ~
  • #85: ~ないわけにはいかない : phải ~
Clip bài học:

Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.

Nội dung bài học:
#81: ~わけだ : lý do, kết luận ~

Ý nghĩa: nghĩa là ~, chính là ~ (đưa ra kết luận)

  • 私は毎日8時間寝ている。つまり、人生の3分の1をベッドで()ごすわけだ
    → Mỗi ngày tôi ngủ 8 tiếng. Như vậy là tôi dành một phần ba cuộc đời mình trên giường :D
  • 消費税(しょうひぜい)は5%だから、1,050円(はら)ったら、50円は税金(ぜいきん)というわけだ
    → Vì thuế tiêu dùng là 5%, nên nếu trả 1,050円 thì có nghĩa là tiền thuế là 50円.

Ý nghĩa: dùng nêu lên lý do ~ (= はずだ)

  • (テレビが)つかないわけだ。コンセントが()けている。
    → Lý do tivi không lên là do chưa cắm điện.

Ý nghĩa: giải thích lý do, đưa ra kết quả

  • 医学が発達(はったつ)し、乳児(にゅうじ)死亡率(しぼうりつ)も下がった。それで平均(へいきん)寿命(じゅみょう)()びたわけだ
    → Với sự phát triển của y học, tỷ lệ trẻ sơ sinh tử vong giảm. Và hơn nữa tuổi thọ trung bình cũng được tăng lên.
  • おばあさんに道を聞かれて連れて行ってあげたから、遅くなったわけです
    → Vì bà lão hỏi đường và tôi đã dẫn bà đi thành ra đến bị trễ ạ.
#82: ~わけがない : tuyệt đối không ~, đương nhiên không ~ (= はずがない)

Biểu hiện ý phủ định mạnh của người nói (0%).

  • この問題は(なら)っていないのだから、できるわけがない
    → Bài này chưa học, đương nhiên là không làm được.
  • 「映画見に行かない?」「そんなに(ひま)わけないでしょ。試験が近いんだから」
    → Eh, đi xem phim không? – Đương nhiên là không rảnh như thế rồi. Vì sắp đến kỳ thi.
  • こんなにいい天気なんだから、今日は雨が降るわけがない
    → Trời đẹp thế này thì hôm nay không lý nào trời lại mưa đâu.
#83: ~わけではない : không nhất thiết là ~, không hẳn là ~
  • 日本人が皆、日本文化に(くわ)しいわけではない
    → Người Nhật thì không hẳn ai cũng biết rõ về văn hóa Nhật.
  • お金がたくさんあれば(しあわ)せというわけではないだろう。
    → Có rất nhiều tiền, nhưng không hẳn là hạnh phúc đâu.
#84: ~わけにはいかない : không thể ~, không được ~

Thực ra khả năng là có thể, nhưng khi xét về tình hình hiện tại thì không thể ~.

  • 私は大事(だいじ)な試験があるから休むわけにはいかない
    → Vì ngày mai tôi có kỳ thi quan trọng nên không thể nghỉ được.
  • 「今日は車で来たので酒を飲むわけにはいかないんです」
    → Vì hôm nay tôi lái xe ôtô đến, nên không thể uống rượu được.
#85: ~ないわけにはいかない : phải ~
  • 行くと約束(やくそく)したからには、行かないわけにはいかないだろう。
    → Đã hứa là sẽ đi thì phải đi.
  • 彼女が初めて作ってくれた料理だったので、おなかはいっぱいだったが、食べないわけにはいかなかった
    → Vì là lần đầu tiên người yêu nấu ăn cho, nên dù đã no lắm rùi nhưng vẫn phải ăn >_<.
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

Translate »