Tiếng Nhật N3

Ngữ pháp N3 (Bài 16/22) – Giáo trình 耳から覚える N3 文法

Ngữ pháp N3 (Bài 16/22) - Giáo trình 耳から覚える N3 文法
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N3

– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 16 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N3 theo giáo trình 耳から覚える N3 文法.

– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N3:

  • #76: ~に決まっている:chắc chắn là ~ (に違いない)
  • #77: ~っけ?:Cách nói khi muốn xác nhận lại thông tin ~
  • #78: ~ように:như, giống như ~, dùng chỉ mục đích, để mà ~
  • #79: V(bỏます) + ようがない / ようもない / ようのない:không có cách nào ~ (Vì không còn cách nào khác nên không thể ~)
  • #80: ~はずだ:nêu lý do ~, kết quả khác với dự định…
Clip bài học:

Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.

Nội dung bài học:
#76: ~に決まっている:chắc chắn là ~ (に違いない)
  • 「そんなうそ()まっている(しん)じられない」
    → Chắc chắn như thế là nói dối. Không thể tin được.
  • こんな広い部屋なんだから、家賃(やちん)は高い()まっているよ。
    → Phòng rộng như thế này thì tiền thuê nhà chắc chắn là đắt rồi.
#77: ~っけ?:Cách nói khi muốn xác nhận lại thông tin ~

Ý nghĩa: dùng khi muốn xác nhận lại thông tin ~

  • 「レポートの提出(ていしゅつ)期限(きげん)は来週の月曜日だたっけ(/だっけ)」
    → Hạn nộp báo cáo là thứ 2 tuần sau nhỉ?
  • 「キムさんって、数学(すうがく)得意(とくい)じゃなかったっけ
    → Anh Kim ấy, sở trường là toán học phải không nhỉ?

Ý nghĩa: hồi tưởng về quá khứ

  • 子供の頃、よくこの公園で(あそ)んだっけ
    → Hồi nhỏ, tôi thường chơi ở công viên này.
#78: ~ように:như, giống như ~, dùng chỉ mục đích, để mà ~

Ý nghĩa: như, giống như ~

  • 「皆さん、今から私は言うように(からだ)(うご)かしてください」
    → Mọi người hãy vận động cơ thể theo như tôi nói đây.
  • 先日(せんじつ)お話ましたように佐藤(さとう)さんが転勤(てんきん)することになったので、来週、送別会(そうべつかい)(ひら)きたいと思います」
    → Như tôi đã nói với hôm trước, vì anh Sato sẽ chuyển công tác, nên tôi muốn tổ chức một bữa tiệc chia tay vào tuần tới.

Ý nghĩa: dùng chỉ mục đích, để mà ~

  • 9時の新幹線(しんかんせん)()()ように、8時に家を出た。
    → Để mà kịp chuyến tàu shinkansen lúc 9 giờ, thì tôi đã ra khỏi nhà lúc 8 giờ.
  • 「他の人の迷惑(めいわく)にならないよう(しず)かに話してください」
    → Để không làm phiền người khác, thì hãy nói nhỏ thôi.
#79: V(bỏます) + ようがない / ようもない / ようのない:không có cách nào ~ (Vì không còn cách nào khác nên không thể ~)
  • 手紙に彼の住所(じゅうしょ)が書いてない。これでは返事(へんじ)の出しようがない
    → Trên thư không ghi địa chỉ của anh ấy. Không có cách nào trả lời được.
  • 台風(たいふう)で電気もガスも来ていないのでは、料理(りょうり)のしようもない
    → Vì bão nên điện và ga đều không có, nên dù có muốn làm thức ăn cũng không thể làm được.
#80: ~はずだ:nêu lý do ~, kết quả khác với dự định…

Ý nghĩa: dùng để nêu lên lý do ~(= わけだ)

  • ドアが()かないはずだ。かぎが(ちが)っていた。
    → Lý do cửa không mở được là do sai chìa khóa.

Ý nghĩa: kết quả khác với dự định, phán đoán

  • 汽車(きしゃ)は3時に発車(はっしゃ)するはずだったが、急病人(きゅうびょうにん)が出たために10分ほど(おく)れた。
    → Tàu đáng lẽ xuất phát lúc 3 giờ, nhưng vì có bệnh nhân cấp cứu nên đã muộn đến 10 phút.

Ý nghĩa: mình nhớ là nó như vậy, nhưng thực tế không phải như vậy

  • はさみが見あたらない。さっき見たときは、(つくえ)の上にあったはずなのに。
    → Không thấy kéo đâu cả. Lúc nãy nhìn thấy nó trên bàn cô mà.
  • バックに入れたはずのケータイがない。どこかで()としたのだろうか。
    → Nhớ đã cho vào cặp rồi, mà không thấy điện thoại đâu cả. Không lẽ rơi đâu rồi ta.
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

1 bình luận

Translate »