Tiếng Nhật N3

Ngữ pháp N3 (Bài 11/22) – Giáo trình 耳から覚える N3 文法

Ngữ pháp N3 (Bài 11/22) - Giáo trình 耳から覚える N3 文法
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N3

– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 11 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N3 theo giáo trình 耳から覚える N3 文法.

– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N3:

  • #51: ~ということだ:nghe nói ~, có vẻ ~ (tương tự với ~そうだ)
  • #52: ~ことはない:không cần thiết phải ~ (không làm cũng được)
  • #53: ~動詞辞書形(どうしじしょけい) / 名詞(めいし) + の + こと:mang ý mệnh lệnh
  • #54: ~ないことはない/もない: không hẳn là không ~ (làm thì cũng được)
  • #55: ~もの (もん):vì ~ (nói lý do, dùng trong văn nói)
Clip bài học:

Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.

Nội dung bài học:
#51: ~ということだ:nghe nói ~, có vẻ ~ (tương tự với ~そうだ)

Ý nghĩa: nghe nói ~, có vẻ ~.

  • 長期(ちょうき)予報(よほう)によると、今年の夏は暑いということだ
    → Theo dự báo thời tiết, có vẻ mùa hè năm nay sẽ nóng.
  • 医者(いしゃ)の話では2ヶ月ぐらいで退院(たいいん)できるだろうということだった
    → Theo câu chuyện của bác sĩ thì nghe nói sau 2 tháng là có thể xuất viện.

Ý nghĩa: <A ということは B ということだ> có nghĩa là ~ (A = B).

  • 反対(はんたい)意見(いけん)が出ないということは」「皆さん原案(げんあん)賛成(さんせい)ということですね」。
    → Không có ý kiến phản đối, có nghĩa là mọi người tán thành kế hoạch(bản thảo) nhé.
  • 新聞(しんぶん)一面(いちめん)()ということは、それが大きなニュースであるということだ
    → Được đăng lên trang nhất của báo, có nghĩa là đó là một tin hot.
#52: ~ことはない:không cần thiết phải ~ (không làm cũng được)
  • 時間は十分(じゅうぶん)にあるから、そんなにい(いそ)ことはありませんよ。
    → Vẫn còn nhiều thời gian, không cần thiết phải vội thế đâu..
  • 彼の招待(しょうたい)だから、あなたがお金を(はら)ことはないと思う。
    → Vì là anh ấy mời nên bạn không cần thiết phải trả tiền đâu.
#53: ~動詞辞書形(どうしじしょけい) / 名詞(めいし) + の + こと:mang ý mệnh lệnh
  • あしたは8時までに来ること。時間に(おく)れないこと
    → Ngày mai đến đây trước 8 giờ. Không được trễ.
  • レポートは今週中に提出(ていしゅつ)こと。(書き言葉)
    → Báo cáo thì phải nộp trong tuần này.
#54: ~ないことはない/もない: không hẳn là không ~ (làm thì cũng được)
  • なっとうは食べないことはないが、あまり好きではない。
    → Natto thì không hẳn là không ăn được, chỉ là không thích thôi.
  • 無理(むり)をすれば買えないこともないが、やはりやめておこう。
    → Nếu cố thì vẫn có thể mua được, nhưng cuối cùng vẫn từ bỏ (không mua nữa).
#55: ~もの (もん):vì ~ (nói lý do, dùng trong văn nói)

Là cách diễn đạt phụ nữ và trẻ em thường dùng.

  • 「これ、おいしいわよ。何で食べないの」「だって、(きら)いなんだもん」。
    → Cái này ngon đấy. Sao con không ăn? – Món này con ghét mà.
  • 「遅い」「だって、目覚まし時計(めざましどけい)()らなかったんだもの」。
    → Trễ quá!!! – Tại cái đồng hồ báo thức nó không reng muh. :3
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

2 bình luận

Translate »