Tiếng Nhật N3

Ngữ pháp N3 (Bài 10/22) – Giáo trình 耳から覚える N3 文法

Ngữ pháp N3 (Bài 10/22) - Giáo trình 耳から覚える N3 文法
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N3

– Hi, chào các bạn chúng ta sẽ tiếp tục bài 10 trong series tự học tiếng Nhật online ngữ pháp N3 theo giáo trình 耳から覚える N3 文法.

– Trong bài này chúng ta sẽ học tiếp 5 mẫu ngữ pháp N3:

  • #46: ~て以来 : từ khi ~ thì ~
  • #47: ~一方だ : chỉ toàn về một hướng (theo hướng -)
  • #48: ~しかない / ほかない / よりない / よりほかない / ほかしかたがない : không còn cách nào khác, chỉ còn cách ~
  • #49: ~はもちろん / もとより : A thì đương nhiên ~ rồi, không những vậy mà B, C cũng ~
  • #50: ~ついでに : nhân tiện ~
Clip bài học:

Nguồn clip: Chữ Hán Đơn Giản.

Nội dung bài học:
#46: ~て以来:từ khi ~ thì ~
  • 日本へ来以来(いらい)、忙しくてまだ一度も帰国(きこく)していない。
    → Từ khi đến Nhật, vì bận rộn nên chưa một lần về nước.
  • 車を買っ以来(いらい)、あまり自転車に乗らなくなった。
    → Từ lúc mua xe hơi thì chẳng mấy khi đi xe đạp nữa.
#47: ~一方だ:chỉ toàn về một hướng (theo hướng -)

– Chỉ toàn về một hướng ~, càng ngày càng trở nên ~ (theo hướng -).

– Thường được sử dụng khi muốn thể hiện sự thay đổi liên tục không ngừng.

  • 不況(ふきょう)のせいで収入(しゅうにゅう)()った、帰国(きこく)貯金も()一方(いっぽう)
    → Do suy thoái nên thu nhập giảm đi. Tiền tiết kiệm cũng toàn là giảm đi thôi.
  • 年末に()けて、仕事は忙しくなる一方(いっぽう)
    → Càng cận những ngày cuối năm, thì công việc càng trở nên bận rộn.
  • 祖母(そぼ)病気(びょうき)入院後(にゅういんご)も悪くなる一方(いっぽう)
    → Bệnh tình của bà sau khi nhập viện cũng càng trở nên xấu đi.
#48: ~しかない / ほかない / よりない / よりほかない / ほかしかたがない:không còn cách nào khác, chỉ còn cách ~
  • (かさ)を持っていなかったので、ぬれて帰るしかなかった
    → Vì không mang ô, nên không còn cách nào khác đành chịu ướt đi về.
  • ()い大学に入るためには、一生懸命(いっしょうけんめい)勉強するほかない
    → Để vào trường đại học tốt, thì không còn cách nào khác phải học hành chăm chỉ.
#49: ~はもちろん / もとより: A thì đương nhiên ~ rồi, không những vậy mà B, C cũng ~
  • 会社の経営(けいえい)悪化(あっか)して、ボーナスはもちろん給料(きゅうりょう)もでない状態(じょうたい)だ。
    → Tình hình kinh doanh của công ty xấu đi, đương nhiên là không có thưởng, không những vậy mà lương cũng không có luôn >_<.
  • 日本へ留学(りゅうがく)するなら、言葉(ことば)はもとより文化(ぶんか)習慣(しゅうかん)(まな)んでほしい。
    → Nếu mà đến Nhật du học thì việc học ngôn ngữ là đương nhiên, ngoài ra cũng muốn học văn hóa và phong tục của nước Nhật nữa.
#50: ~ついでに:nhân tiện ~
  • 仕事で都心(としん)へ出たついでに美術館(びじゅつかん)をにのぞいてみた。
    → Vì có việc nên lên thành phố, nhân tiện ghé qua bảo tàng mỹ thuật.
  • (コピーをしている人に)「すみません、ついでにこれもお願いします」。
    →(Có một người đang copy)Oh sorry anh, nhân tiện làm luôn cái này giúp em với.
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

Translate »