Tiếng Nhật N2

Ngữ pháp N2 (Bài 11) – Giáo trình 日本語総まとめ N2 文法

Ngữ pháp N2 (Bài 11) - Giáo trình 日本語能力試験 N2 文法
Được viết bởi Minh Hoàng

Series tự học tiếng Nhật online – Ngữ pháp N2

– Giới thiệu phương pháp học hiệu quả ngữ pháp giáo trình 日本語総まとめ N2 文法 qua các bài học trên blog.

– Trong bài này chúng ta tiếp tục học 5 mẫu ngữ pháp sau:

Mẫu 51: ほしくないわけではない・わけでもない : (đương nhiên)không phải là ~
Mẫu 51: ほしくないわけではない・わけでもない : (đương nhiên)không phải là ~

– Cách dùng:

  • không hẳn (không phải) là ~, không có nghĩa là ~, không nhất thiết là ~

– Cách chia:

Loại từ Cách chia
Aい Thêm わけではないわけでもない
Aな Ghi thêm + わけではないわけでもない
Vthể ngắn / Vている / Vていた / Vられる / Vさせる Thêm わけではないわけでもない

– Ví dụ:

  • ほしくないわけではないけれど、お金がないから買えないんです。(= ほしいですが)
    → Không hẳn là không muốn, vì tôi không có tiền nên không thể mua nó.
  • テレビはつけてあるが、見ているわけでもない
    → Ti vi đang bật nhưng không có nghĩa là tôi đang xem.
  • えっ!日本人なのに、さしみが嫌いなの? -日本人が皆好きなわけじゃないよ。
    → Ế, là người Nhật mà lại không thích Sashimi à? ーNgười Nhật không phải ai cũng thích đâu.
  • 料理が作れないわけではないが、忙しいからあまり作らない。。
    → Không phải là tôi không biết nấu ăn, nhưng vì bận quá nên hầu như tôi không nấu.
  • そんなに複雑(ふくざつ)なわけではないが、時間がかかるよ。
    → Cũng không hẳn là phức tạp nhưng mà mất thời gian đấy.
  • 先生は何でも知っているわけではありません
    → Không phải là giáo viên thì có thể biết mọi thứ./ Giáo viên không nhất thiết phải biết mọi thứ.
Mẫu 52: うれしくないわけがない・わけはない : không thể ~ (chỉ xác xuất)
Mẫu 52: うれしくないわけがない・わけはない : không thể ~ (chỉ xác xuất)

– Cách dùng:

  • Không thể ~ (chỉ xác xuất)
  • Cách sử dụng giống với はずかない

– Cách chia:

Loại từ Cách chia
Aい Thêm わけがないわけはない
Aな Ghi thêm + わけがないわけはない
Vthể ngắn / Vている / Vていた / Vられる / Vさせる Thêm わけがないわけはない

– Ví dụ:

  • 褒められてうれしくないわけがない。(= うれしくないはずがない / 絶対にうれしい)
    → Khi được khen ngợi, không thể không vui.
  • 北海道より大阪が寒いわけがないですよ。
    → Không thể nào mà Osaka lại lạnh hơn Hokkaido được.
  • このテレビは昨日買ったばかりなので壊れるわけがないだよ。
    → Cái tivi này tôi vừa mua hôm qua nên không có lẽ nào lại hỏng được.
  • 優しい彼はそんなひどいことをするわけがないですよ。
    → Người tốt bụng như anh ấy không thể nào làm những việc tệ thế được
Mẫu 53: 休むわけにはいかない・わけにもいかない : không thể ~ (chỉ khả năng hành động xảy ra)
Mẫu 53: 休むわけにはいかない・わけにもいかない : không thể ~ (chỉ khả năng xảy ra)

– Cách dùng:

  • Không thể ~ (chỉ khả năng hành động xảy ra).

– Cách chia:

Loại từ Cách chia
Vる / Vない / Vている / Vさせる Thêm わけにはいかないわけにもいかない

– Ví dụ:

  • 重要(じゅうよう)な会議があるので、病気でも会社を休むわけにはいかない
    → Vì có cuộc họp quan trọng nên dẫu bị ốm tôi cũng không thể nghỉ được.
  • 明日は試験だから、寝坊(ねぼう)わけにはいかない
    → Mai là kì thi nên không thể ngủ quên được.
  • 仕事が終わっていないから、帰るわけにはいかない
    → Vì công việc còn chưa xong nên không thể về được.
  • 車で来たから、お酒を飲むわけにはいかない
    → Vì tôi lái xe ô tô đến đây nên tôi không thể uống rượu được.
  • 規則(きそく)ですから、30分以上遅刻(ちこく)した場合は、試験を受けさせるわけにはいかない
    → Vì là nội quy nên nếu đến muộn hơn 30 phút thì không thể được phép dự thi.
Mẫu 54: 開けたとたん : Vừa mới ~ thì ~
Mẫu 54: 開けたとたん : Vừa mới ~ thì ~

– Cách dùng:

  • Vừa mới ~ thì ~
  • Diễn tả 2 hành động dường như diễn ra đồng thời.

– Cách chia:
・ V + とたん
・ V + とたんに
・ Vそのとたん

Lưu ý: Không dùng: 駅に着いたとたん ~

– Ví dụ:

  • 窓(まど)を開けたとたん、強い風が入(はい)っている。(= 開けると同時に)
    → Tôi vừa mới mở cửa sổ ra thì có một luồng gió lạnh tràn vào.
  • お酒を飲んだとたん、顔が赤くなった。
    → Tôi vừa mới uống rượu là mặt đã đỏ ngay lập tức.
  • 先生がいつもベルが鳴(な)ったとたんに、教室に入ってくる。。
    → Chuông cứ vừa kêu là cô giáo lập tức bước vào lớp.
  • 疲れていたので、ベッドに入ったとたんに、眠(ねむ)ってしまった。
    → Vì đang mệt nên vừa nằm xuống giường là tôi đã ngủ ngay.
Mẫu 55: 手術したあげく ~ : Sau khi ~ cuối cùng thì ~ (thường kết quả xấu)
Mẫu 55: 手術したあげく : Sau khi ~ cuối cùng thì ~ (thường kết quả xấu)

– Cách dùng:

  • 「AあげくB」nghĩa là tình trạng A cứ tiếp diễn trong 1 thời gian dài rồi dẫn đến kết quả B. Kết quả B thường là không tốt (rốt cục là/ kết cục là).

– Cách chia:
・ V / N + あげく
・ V / N + あげくに
・ V / N + あげくの + N
・ Vそのあげく

– Ví dụ:

  • 挙げ句の果(は)てに ~ : Rốt cuộc thì ~
  • 何度も手術したあげく、治らないと言われた。
    → Sau thời gian dài phẩu thuật thì được nói là không khỏi.
  • 彼は、遅刻をくり返したあげく、店長に謝(あやま) らなかったので、クビになった。
    → Liên tiếp đi muộn không xin lỗi cửa hàng trưởng, anh ta đã bị sa thải.
  • 弟は、勉強しないで怠(なま)け続けたあげく、就職(しゅうしょく)にも失敗してずっとバイト生活をして いる。
    → Em trai tôi không chịu học hành liên tục lười biếng, kết cục là không xin được việc phải làm thêm suốt.
Cảm ơn bạn đã theo dõi. Đừng ngần ngại hãy cùng thảo luận với chúng tôi!

Giới thiệu

Minh Hoàng

Xin chào, tôi là Hoàng Ngọc Minh, hiện đang làm BrSE, tại công ty Toyota, Nhật Bản. Những gì tôi viết trên blog này là những trải nghiệm thực tế tôi đã đúc rút ra được trong cuộc sống, quá trình học tập và làm việc. Các bài viết được biên tập một cách chi tiết, linh hoạt để giúp bạn đọc có thể tiếp cận một cách dễ dàng nhất. Hi vọng nó sẽ có ích hoặc mang lại một góc nhìn khác cho bạn[...]

Translate »